Thứ hai ngày 7 tháng 03 năm 2011
Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý,bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 ).
* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 ( hoặc câu hỏi : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền.
III. Hoạt động dạy - học:
Thứ hai ngày 7 tháng 03 năm 2011 Tập đọc Tôm Càng và Cá Con I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý,bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 ). * HS khá, giỏi trả lời được CH 4 ( hoặc câu hỏi : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. Hoạt động dạy - học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển Hát - Qua bài giúp em hiểu điều gì ? GV nhận xét ghi điểm - Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 3.2 Luyện đọc * Đọc mẫu toàn bài: - 1 HS khá, giỏi đọc lại bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. * Hướng dẫn luyện đọc từ khó, kết hợp giải nghĩa từ. - óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, tròn xoe, xuýt xoa. a. Đọc từng câu Học sinh tiếp nối nhau đọc Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên hướng dẫn cách đọc Giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc + búng càng *Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển + (nhìn) trân trân (nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt - Nắc nỏm khen * khen luôn miệng tỏ ý thán phục + mái chèo * vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh . Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích gì ? - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái - Vẩy của Cá Con có ích gì ? - Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? - HS tiếp nối nhau kể Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Em thấy Côm Càng có gì đáng khen ? * Đại ý: - Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn. Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. 3.4 Luyện đọc lại: GV cùng HS nhận xét,ghi điểm - HS đọc phân vai 4. Củng cố - Em học được ở nhân vật tôm điều gì ? - Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Sông hương. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. - Biết thời điểm , khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân Hát - GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút - 2 HS lên bảng 3. Bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh quan sát tranh a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? - HS quan sát tranh a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? b. . . . lúc 9 giờ c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng hổ lúc 9h15' d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ - Lúc 10 giờ 15 phút e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ - . . . lúc 11h Bài 2 : a. Hà đến trường lúc 7h Toàn đến trường lúc 7h15' - Hà đến trường sớm hơn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? - Hà đến sớm hơn 15 phút b. Ngọc đi ngủ lúc 21h Quyên ngủ lúc 21h30' - Ai đi ngủ muộn hơn ? - Quyên đi ngủ muộn hơn 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì ? Luyện tập - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Tìm số bị chia. Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 1 ) I.Mục tiêu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . II.Đồ dùng dạy - học: Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài : 3.2.Hoạt động 1 :Kể chuyện đến chơi nhà bạn a.Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn . b.Cách tiến hành -Giáo viên tóm tắt nội dung câu chuyện . -Yêu cầu học sinh kể lại lần 2 . -Giáo viên và các em khác quan sát , nhận xét. 3.3.Hoạt động 2 :Phân tích truyện a.Mục tiêu : Học sinh biết được 1 số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác . b.Cách tiến hành -Tổ chức đàm thoại theo các câu hỏi gợi ý : +Khi đến nhà Toàn , Dũng đã làm gì ? *Dũng vừa đập cửa vừa gọi ầm ĩ . Khi gặp mẹ Toàn ra mở cửa , Dũng không chào mà hỏi xem Toàn có nhà không +Thái độ của mẹ Toàn như thế nào ? *Mẹ Toàn rất giận và căn dặn Dũng lần sau nhớ bấm cửa hoặc bấm chuông . +Khi chơi ở nhà Toàn , Dũng đã chơi như thế nào ? *Nói năng nhẹ nhàng , chơi xong Dũng xếp đồ chơi vào chỗ gọn gàng .Trước khi về Dũng đã chào mẹ Toàn . +Vì sao mẹ Toàn không giận Dũng nữa ? *Vì Dũng đã nhận ra cách ứng xử của mình và biết sửa lại +Em rút ra bài học gì từ từ câu chuyện ? *Cần cư xử lịch sự khi đến nhà mgười khác chơi . -Yêu cầu học sinh nhắc lại . 4.Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế a.Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến hà người khác. b.Cách tiến hành -Yêu cầu học sinh kể lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó -Giáo viên khen ngợi cac em biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác ,. Động viên các em chưa biết cách cư xử , lần sau chú ý hơn . 4.Củng cố -Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt. 5.Dặn dò -Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . -Hát -Cả lớp phải có đầy đủ đồ dùng học tập. -Lắng nghe và đọc đề bài. -Lắng nghe . -1 số em kể hoặc đóng vai biểu diễn . -1 số em đóng vai đàm thoại . -1 số em nhắc lại . -Một số em kể trước lớp . cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể. Thứ ba, ngày 8 tháng 03 năm 2011 Chính tả: (tập chép) Vì sao cá không biết nói ? I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép mẩu chuyện - Bảng lớp chép những vần thơ cần điền III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết : con trăn, cá trê, nước trà Hát - 4 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét HS viết bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe 3.2 Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc mẫu lần 1 - 2 HS đọc lại bài - Việt hỏi anh điều gì ? - Vì sao cá không biết nói - Nêu cách trình bày bài ? - Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô . 2.2. HS chép bài vào vở: - HS viết bài - GV quan sát theo dõi học sinh viết - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 1số bài nhận xét 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu Điền vào chỗ trống : - Cả lớp làm vở a. r hay d Lời ve kim da diết Se sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực - Nhận xét chữa bài Nguyễn Minh Nguyên 4. Củng cố - Hôm nay các em tập chép bài gì ? Vì sao cá không biết nói ? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà viết lại các chữ viết sai Toán Tìm số bị chia I. Mục tiêu - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). - Biết giảI bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2,3,4,5 Hát - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng 3 ô vuông - Nêu phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia Số bị chia Số chia Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 x 2 - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 3.2 Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết. - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - HS nhắc lại cách tìm SBC 3.3 Thực hành Bài 1 Tính nhẩm: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk. * Nhận xét và chốt lại: - Cả lớp làm bài. HS làm nối tiếp. - Sau đó nhiều em đọc kết quả 6:3=2, 8:2=4, 12:3=4, 15:3=5 2x3=6, 4x2=8, 4x3=12, 5x3=15. Bài 2 Tìm x: - Cả lớp làm bảng con, 2 HS lên làm * Nhận xét và chốt lại: a) x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 b) x : 3 = 2 c) x : 3 = 4 x = 2 x 3 x = 4 x 3 - Nhận xét chữa bài x = 6 x = 12. Bài 3 : Đọc đề - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán - 2 HS nêu miệng tóm tắt - Nêu miệng và giải bài toán Bài giải Có tất cả số kẹo là : 5 X 3 = 15 (chiếc ) Đáp số : 15 chiếc kẹo 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì ? Tìm số bị chia. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Chuuẩn bị bài: Luyện tập Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con I. Mục tiêu - Dựa vào tranh ... nh tứ giác là : 20 + 30 + 40 = 90 ( dm ) Đáp số : 90dm. Bài giải c. Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số : 27 cm. Bài 2 Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh là: - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở * Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của tứ giác ) Nhận xét và chốt lại: 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì ? - Gọi HS lên chữa bài Bài giải a. Chu vi hình tứ giác đó là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số : 18dm. b. Chu vi hình tứ giác đó là: 20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm) Đáp số : 60 cm. Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác - Nhận xét tiết học - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác 5. Dặn dò Chuẩn bị bài học sau. Thủ công Làm dây xúc xích trang trí ( Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn, Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. II/Chuẩn bị : -Dây xúc xích mẫu bằng giáy thủ công -Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh họa cho từng bước -Giấy thủ công, kéo , bìa dán III/Các hoạt động dạy - học : 1/Ổn định : 2/Ktbc: -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3/Bài mới : -Giới thiệu bài – ghi tựa +Hoạt động 3: -HS thực hành làm dây xúc xích *Mục tiêu : HS làm dây xúc xích bằng giấy thủ công , trang trí đẹp -Cách tiến hành : -HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công -Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm 4 -GV theo dõi,uốn nắn giúp đỡ -Nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau -Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm -GV nhận xét – chọn sản phẩm đẹp tuyên dương 4/Củng cố : -Gọi học sinh nhắc lại các bước làm dây xúc xích 5/Dặn dò : Về làm dây xúc xích trang trí góc học tập Hát -HS nhắc lại -Bước 1:Cắt thành các nan giấy -Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích -Các nhóm cùng thực hành -Các nhóm lên trưng bày sản phẩm -Lớp nhận xét Âm nhạc Học hát: Chim chích bông Nhạc: Văn Dung. Thơ: Nguyễn Viết Bình I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Chuẩn bị : - Đàn, đĩa, tranh ảnh minh hoạ - Nhạc cụ gõ đệm : song loan, thanh phách, trống nhỏ III. Các hoạt động Dạy - Học : 1. Ổn định: Hát 2. KT bài : Nhắc lại tên các bài hát? tác giả đã học giờ trước 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của Trò a. Hoạt động 1: Dạy bài hát Chim chích bông - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát - GV cho HS nghe băng hát mẫu, sau đó GV đệm đàn hát lại một lần nữa - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu.Bài chia thành 8 câu hát Tiết tấu lời ca đơn giản - Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý cách lấy hơi những chỗ cuối câu. - Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng. - GV sửa những câu hát chưa đúng, nhận xét. b.Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca - GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách - Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách - GV hướng dẫn HS hát vỗ tay, gõ đệm theo tiết tấu lời ca 4.Củng cố - Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách - GV nhận xét, dặn dò 5. Dặn dò Chuẩn bị bài học sau. - Ngồi ngay ngắn , chú ý nghe - Nghe băng mẫu - Tập đọc lời ca theo tiết tấu - Tập hát theo hướng dẫn của GV HS hát : Đồng thanh Dãy, nhóm Cá nhân - HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ. Thứ sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2011 CHÍNH TẢ ( Nghe- viết ) Sông Hương I.Mục tiêu : -Chp chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Làm được BT2 a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Vì sao cá không biết nói? 3. Bài mới : Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài lần 1 đoạn viết. Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả. Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì ? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài học sau. Hát 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. HS lắng nghe. Theo dõi. Sông Hương. Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. 3 câu. HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. Đọc đề bài. 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào bảng con. a) giải thưởng,rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ. 2 HS đọc nối tiếp. HS thi đua tìm từ: Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. dở, giấy mực, mứt Toán Luyện tập I.Mục tiêu : - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác . * Bài tập cần làm : Bài 2,3,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác 3. Bài mới : Giới thiệu: Luyện tập. v Hoạt động 1: Thực hành: Bài 2 Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 5cm, AC = 4cm. - GV nhận xét và chốt lại: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. - GV nhận xét và chốt lại: Bài 3 Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. - GV nhận xét và chốt lại: Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? Nhận xét tiết hcọ 5. Dặn dò Chuẩn bị bài học sau. Hát 2 HS lên bảng làm bài. HS lắng nghe. HS đọc 1HS lên làm, lớp làm bảng con. HS nhận xét bài bạn 1HS lên làm, lớp làm bảng con. HS nhận xét bài bạn 1HS lên làm, lớp làm bảng con. HS nhận xét bài bạn HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. Thể dục Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Đi kiễng gót, hai tay chống hông. Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: “Nhảy ô” và “ Kết bạn”. I. Mục tiêu - Thực hiên đúng động tác đI thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Thực hiệnđược đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 80-90m Cán sự điều khiển - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy - Cán sự điều khiển Kiểm tra bài cũ - GV điều khiển B. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang - GV điểu khiển - Đi kiễng gót 2 tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi : Kết bạn GV làm mẫu giải thích cách chơi C. Phần kết thúc: - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát - GV điều khiển - Một số động tác thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( ở tiết Tập làm văn tuần trước BT2). II. Chuẩn bị : SGK III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Cho điểm từng HS. 3. Bài mới : Bài 1 Nói lời đáp lại của em trong các trường hợp sau: - GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. - Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 2 Viết lại những câu hỏi trả lời của em ở bài tập 3 trong tiết tập làm văn tuần trước: a) Tranh vẽ cảnh gì? b) Sóng biển như thế nào? c) Trên mặt biển có những gì? d) Trên bầu trời có những gì? - Cho điểm những bài văn hay. 4. Củng cố Hôm nay các em học bài gì ? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài học sau. Hát - 2 cặp HS lên bảng thực hành. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS 1: Đọc tình huống. - HS 2: Nói lời đáp lại. Tình huống a:Cháu cảm ơn bác ./Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ Tính huống b:Cháu cảm ơn cô ạ./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ Tính huống: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn trên bầu trời. - Mặt trời đang dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết. Nhiều HS đọc. TỔ Trưởng duyệt BGH duyệt _______________________ _______________________ _______________________ _______________________ _______________________ _______________________ _______________________ _______________________ _______________________ _______________________ ___________________________ ____________________________ __________________________ ___________________________ Ngày tháng. Năm 2011 Ngày tháng năm 2011
Tài liệu đính kèm: