Tập đọc
SƠN TINH, THỦY TINH
I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
HSKG : Trả lời được câu hỏi 3
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ trong SGK.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TIẾT 1
A/ Mở đầu.
B/ Dạy bài mới :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
HS đọc bài : Voi nhà và TLCH trong SGK.
PHIEÁU BAÙO BAØI DAÏY TUẦN 25 Từ ngày 27 / 2 / 2012 đến ngày 2 / 3 / 2012 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY TÍCH HỢP HAI 27 / 2 Chào cờ Đầu tuần. Tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (T1). Tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (T2). Toán Một phần năm NDĐC: Nhận biết “Một phần năm”; biết đọc, viết 1/5 và làm BT1. BA 28 / 2 Kể chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Chính tả Tập chép: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Toán Luyện tập TƯ 28 / 2 Tập đọc Bé nhìn biển GD giới và quyền trẻ em LTVC Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? Toán Luyện tập chung NĂM 1 / 3 Tập viết Chữ hoa: V Toán Giờ, phút TNXH Một số loài cây sống trên cạn SÁU 2 / 3 Chính tả Nghe - viết: Bé nhìn biển TLV Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh - trả lời câu hỏi. GDKNS GD giới và quyền trẻ em Toán Thực hành xem đồng hồ SHL Cuối tuần 25 Thứ hai , ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tập đọc SƠN TINH, THỦY TINH I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). HSKG : Trả lời được câu hỏi 3 II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ trong SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : e f TIẾT 1 g h A/ Mở đầu. B/ Dạy bài mới : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài : Voi nhà và TLCH trong SGK. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng nghĩa từ : Đọc nối tiếp từng câu : GV đọc mẫu toàn bài. HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. HSKK: tham gia đọc nối tiếp từng câu. GV cho HS tìm từ khó, ghi bảng : tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, ... GV đọc – hướng dẫn HS đọc. Nhận xét, sửa sai. Luyện đọc từng đoạn trước lớp : Bài được chia làm mấy đoạn? (4 đoạn) HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. GV kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng câu văn dài. + Một người là Sơn Tinh, / chúa miền non cao, / còn người kia là Thuỷ Tinh, / vua vùng nước thẳm . + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, / hai trăm nệp bánh chưng, / voi chín ngà, / gà chín cựa / ngựa chín hồng mao. / + Thủy Tinh đến sau, / không lấy được Mị Nương, / đùng đùng tức giận, / cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. // + Từ đó, / năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh. / Gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua . // HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 2. Kết hợp giảng từ mới. Đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc bài theo nhóm. GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. Thi đọc giữa các nhóm: GV tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm , đọc từng đoạn. HS đại diện nhóm thi đọc. HSKK: Nhắc đọc tốc độ chậm để HS yếu theo kịp. HSKK: Thi đọc 1 đoạn. Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. Đọc đồng thanh: GV cho cả lớp đồng thanh. e f TIẾT 2 g h c.Hướng dẫn tìm hiểu bài. HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm và TLCH 1. Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? (Hai vị thần đó là Sơn Tinh vua miền non cao và Thuỷ Tinh vua miền nước thẳm). Câu 2: Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần cùng đến cầu hôn bằng cách nào ? (Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến trước thì được kết hôn cùng Mị Nương). ? Lễ vật gồm những gì? (Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao). Câu 3: Dành cho HSKG + Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? (Thuỷ Tinh đã đến muộn không lấy được Mị Nương). + Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? (Thuỷ Tinh hô, mưa gọi gió, dâng nước cuồn cuộn). + Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ra sao? (Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi để chặn dòng nước lại). + Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến này? (Sơn Tinh là người chiến thắng). + Người thua đã làm gì? (Thuỷ Tinh dâng nước lên bao nhiêu Sơn Tinh lại dâng đồi lên cao bấy nhiêu). Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? HS thảo luận nhóm đôi trả lời. GV chốt: Đây là câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị Nương, Hùng Vương đều được nhân dân ta xây dựng nên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên câu chuyện lại cho ta biết sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống bão lụt rất kiên cường. Rút ra nội dung bài học. GV đính bảng. HS đọc. & Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. Luyện đọc lại: Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. HSKK: Thi đọc 1 đoạn. HSKG: HS đọc phân vai toàn bộ câu chuyện, phân biệt được lời kể với lời của nhân vật. GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. HSKK: Thi đọc 1 đoạn . Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 4.Củng cố: Em thích nhân vaät naøo trong truyeän ? Vì sao ? Nhận xét, đánh giá. 5.Dặn dò: Về nhà đọc bài nhiều lần.Tập kể lại câu chuyện. ------------------------------------------------------------- Toán MỘT PHẦN NĂM I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5. Làm BT1. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ dạy toán. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 5 x 2 ... 50 : 5 30 : 5 ... 2 x 3 Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b. Giới thiệu “ Một phần năm ”. Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ trong sách. Sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra thành 5 phần bằng nhau và giới thiệu : “ Có 1 hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần năm hình vuông ”. Trong toán học để thể hiện một phần năm hình vuông người ta dùng số “ Một phần năm ”. Viết là : . Đọc: “ Một phần năm ”. c.Thực hành : Baøi 1: HS ñoïc yeâu caàu baøi. Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Đã tô màu 1/5 hình A và hình D. Nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố: HS lên bảng tô một phần năm số hình vuông. 5.Dặn dò. Về nhà làm BT2, VBT. Thứ ba , ngày 28 tháng 2 năm 2012 Kể chuyện SƠN TINH, THỦY TINH I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( T1); dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2). HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa SGK III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : GV yeâu caàu HS keå laïi caâu chuyeän“Quả tim Khỉ”. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b.Hướng dẫn kể chuyện : Sắp xếp lại theo thứ tự các bức tranh đúng nội dung câu chuyện: HS đọc yêu cầu bài tập1 . Treo tranh và yêu cầu lớp quan sát tranh. Bức tranh 1 minh hoạ điều gì ? (Minh hoạ trận đánh của hai vị thần Thuỷ Tinh đang hô mây, gọi gió, dâng nước. Sơn Tinh đang bốc từng quả đồi dời từng dãy núi chặn dòng nước lại). Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ? (Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện). Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ? (Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương). Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ? (Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện). Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 ? (Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương). Em hãy sắp xếp theo đúng thứ tự của các bức tranh theo nội dung câu chuyện ? 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh 3, 2, 1. Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được xếp lại. Goïi 1 HS ñoïc yeâu caàu cuûa baøi 1 Döïa vaøo tranh keå laïi töøng ñoaïn cuûa caâu chuyeän. Döïa vaøo tranh minh hoaï vaø gôïi yù cuûa GV ñeå keå cho caùc baïn trong nhoùm cuøng nghe. HS khaùc laéng nghe vaø nhaän xeùt, boå sung cho bạn. Keå töøng ñoaïn theo nhoùm. Chia nhoùm 4, nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. Khi HS keå GV coù theå ñaët caâu hoûi gôïi yù neáu HS coøn luùng tuùng. HSKK: Kể từng đoạn câu chuyện và hợp thành câu chuyện. Keå tröôùc lôùp: Yeâu caàu caùc nhoùm cöû ñaïi dieän leân trình baøy tröôùc lôùp. GV nhaän xeùt nhận xét nhóm kể hay. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện: Dành cho HSKG. GV cho 2 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố: GV cho 3 HS kể nối tiếp hợp lại câu chuyện. 5.Dặn dò : Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ----------------------------------------------------------------- Chính tả (Tập chép ) SƠN TINH, THỦY TINH I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV sọan. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài CT. VBT. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Ở tiết trước các em viết còn sai, lên bảng viết lại những chữ đã viết sai đó. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con. Nhận xét, đánh giá. Tuyên dương. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b.Hướng dẫn tập chép : Hướng dẫn nội dung đoạn chép : GV đọc đoạn chép. HS đọc lại đoạn chép. GV nêu câu hỏi : ? Đoạn trích này giới thiệu với chúng ta điều gì ? (giới thiệu về vua Hùng Vương thứ 18. Có người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì có hai chàng trai đến cầu hôn). Hướng dẫn cách trình bày : ? Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? (Sơn Tinh Thuỷ Tinh là tên riêng; và các chữ cái đầu câu viết hoa). Hướng dẫn viết từ khó : Hãy tìm trong bài những chữ bắt đầu bằng âm d / r / gi / ch / tr và các chữ có dấu hỏi dấu ngã. (tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, giỏi, thẳm, ...). HS tìm từ khó. GV ghi bảng, phân tích, so sánh từ khó: giỏi, thẳm, công chúa, ... HS viết bảng con từ khó. Nhận xét, sửa sai. Chép bài : Hướng dẩn HS kẻ lỗi, tư thế ngồi. GV đọc thong thả cho HS nghe 1 lần trước khi viết. GV gạch dưới những chữ dễ viết sai (lưu ý HS không gạch chân các tiếng này). HSKK: GV gạch ngắt nhịp trên bảng phụ giúp HS dễ nhận và viết bài. HS đọc thầm từng cụm từ và chép vào vở. GV đính bài viết lên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. HS tự chữa ... NG DẠY HỌC : Mô hình đồng hồ bằng nhựa. Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng sửa bài tập số 3. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b.Hướng dẫn xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6 : Hôm nay các em sẽ được biết thêm đơn vị kế tiếp ngay sau giờ đó là phút. Một giờ được chia thành 60 phút. 60 phút tạo thành 1 giờ. GV viết lên bảng : 1 giờ = 60 phút ? Một giờ có bao nhiêu phút ? (1 giờ bằng 60 phút). GV chỉ trên đồng hồ và nêu: Khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút. GV quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi? ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? (Đồng hồ chỉ 8 giờ). Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 15 phút và hỏi : ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? (Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút). ? Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ? (Khi kim phút chỉ vào số 3). HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút ? (Khi kim phút chỉ vào số 6). HS sử dụng mặt đồng hồ cá nhân để quay kim đồng hồ đến vị trí 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút. c.Thực hành : Bài 1: HS nêu yêu cầu. HS quan sát kim đồng hồ các mặt đồng hồ. Sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ là bao nhiêu phút. HS thực hiện nhóm đôi: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Nhận xét, đánh giá. Bài 2: HS nêu yêu cầu. HS quan sát từng bức tranh. Sau đó lựa chọn giờ phù hợp cho từng bức tranh. Nhận xét, đánh giá. Bài 3: HS nêu yêu cầu. GV khai thác mẫu, hướng dẫn HS làm. HS làm bảng con. 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 16 giờ - 10 giờ = 6 giờ Nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố : HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh. Nhận xét, đánh giá. 5.Dặn dò : Về nhà làm BT4, VBT. ---------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ SGk trang 52, 53. Các cây ở sân trường, vườn trường. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Cây có thể sống ở đâu? Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b.Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường, vườn trường xung quanh. * Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả. * Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài trời. GV phân công khu vực quan sát theo các nhóm. + N1: Quan sát cây ở sân trường. + N2: Quan sát cây cối ở vườn học tập. GV ghi phiếu hướng dẫn quan sát. + Tên cây? + Đó là loại cây cao che bóng mát hay cây hoa quả ? + Thân cây và cành lá có gì đặc biệt ? + Cây đó có cao hay không ? + Em có thể nhìn thấy phần rễ cây không? Tại sao? Đối với những cây mọc trên cạn dễ cây có gì đặc biệt ? Vẽ lại cây đã quan sát được. HS chú ý nghe hiệu lệnh của GV hết thời gian thì quay về lớp. Đại diện các nhóm nói tên, mô tả đặc điểm và nêu ích lợi của cây mọc ở khu vực nhóm được phân công và dán hình vẽ lên bảng. c.Hoạt Động 2: Làm việc SGK. * Mục tiêu: Nhận biết một số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng. * Cách tiến hành : Làm việc theo cặp: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình? Kết luận : Trong số cây trên, cây nào là cây ăn quả, cây nào là bóng mát, cây nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nào là cây dùng làm thuốc và dùng làm gia vị. 4.Củng cố. GV cho HS nêu tên các loại cây sống trên cạn. Tác dụng của từn loại cây. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Một số cây sống trên cạn. sơ? Thứ sáu , ngày 2 tháng 3 năm 2012 Chính tả (Nghe viết) BÉ NHÌN BIỂN I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết sẵn đoạn cần viết. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : HS viết bảng từ còn viết sai. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn nghe viết : Hướng dẫn nội dung viết : GV đọc đoạn viết. 1 HS đọc lại. GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn viết : ? Lần đầu tiên ra biến bé thấy biển như thế nào? (Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con). Hướng dẫn cách trình bày : ? Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ có mấy câu ? (có 3 khổ. có 4 câu thơ). ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? (có 4 chữ). ? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? (Viết hoa). ? Giữa các khổ thơ viết ra sao ? (Viết hoa). ? Ta nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp ? (viết từ ô thứ 3 để bài thơ vào giữa trang giấy). Hướng dẫn viết từ khó : HS tìm từ khó. GV ghi bảng, phân tích, so sánh từ khó : nghỉ hè, biển, bãi giằng, bể, thở, khiêng. HS viết bảng con từ khó. Nhận xét, sửa sai. GV đọc bài cho HS viết : Hướng dẩn HS kẻ lỗi, tư thế ngồi. GV đọc thong thả cho HS nghe 1 lần trước khi viết. Đọc từng câu cho HS viết. Mỗi dòng đọc 2, 3 lần. HSKK: GV đọc, ghép vần từ khó cho HS viết. GV đọc bài HS soát lỗi, HS tự chữa lỗi bằng bút chì, viết lỗi sai vào lể lỗi. Chấm, chữa bài : GV đính bài viết lên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. GV thu 10 - 15 bài của HS chấm.Trả vở, nhận xét. Kiểm tra lỗi chính tả của HS. c.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2: HS đọc yêu cầu. Bài này yêu cầu ta làm gì? Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. Phát cho nhóm giấy và bút. Nhóm thảo luận tìm tên các loài cá theo yêu cầu viết vào giấy. Đại diện các nhóm đọc các từ tìm được. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá chình, cá chọi, cá chuồn. tr : cá trê, cá tra, cá trắm, cá trích, cá trôi. 4.Củng cố : GV cho HS lên bảng viết những tiếng đã viết sai. 5.Dặn dò : Hoàn thành bài tập. Viết chữ sai vào bảng con. --------------------------------------------------------------------- Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). GDKNS : +KN Giao tiếp: Ứng xử văn hóa + KN Lắng nghe tích cực. Giáo dục giới và quyền trẻ em. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản nội quy nhà trường phóng to. VBT. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : HS làm BT3 Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: GDKNS HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ gọi HS đọc lại đoạn hội thoại. ? Khi đến nhà Dũng Hà nói gì với bố Dũng? ? Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào? ? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? ? Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà) để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Từng cặp HS đóng vai lời Hà và bố Dũng thực hành đối đáp. Cả lớp nhận xét, bình chọn. Bài 2: GDKNS HS đọc yêu cầu bài. HS đọc các tình huống. HS thảo luận nhóm đôi để đáp lại tình huống trong bài. HS lên một em đọc yêu cầu một em trả lời. Lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Nhiều cặp lên nói thực hành. GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì ? HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau : Sóng biển như thế nào? (Sóng biển cuồn cuộn / Sóng biển nhấp nhô / Sóng biển dập dờn / Sóng biển tung mù, Sóng biển dựng cao như núi, ..). Trên mặt biển có những gì? (Trên mặt biển có tàu đánh cá / Có những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi / Những chiếc thuyền đang dập giờn trên sóng ...). Trên bầu trời có những gì? (Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn / Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên, ... ). 4.Củng cố : GV thu một số bài chấm điểm. Nhận xét. 5.Dặn dò : HS xem lại bài. Hoàn thành VBT. ----------------------------------------------------------- Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Biết đơn vị đo thời gian giờ, phút. Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. Làm BT1, 2, 3. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình đồng hồ III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu: 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút. Kiểm tra VBT. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b. Thực hành xem đồng hồ: Bài 1: HS đọc yêu cầu. HS quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ. Nhận xét, đánh giá. Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS đọc kĩ từng câu trong bài. Quan sát từng đồng hồ và lựa chọn cho phù hợp với từng nội dung. Nhận xét, đánh giá. Bài 3: HS đọc yêu cầu. HS lấy đồng hồ đã chuẩn bị sẵn. HS thực hành theo lện của GV. 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi. Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố : HS thực hành quay kim đồng hồ. 5.Dặn dò : Về nhà làm VBT. --------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 1.Ổn định : 2.Nội dung : a. Đánh giá tình hình tuần qua : Nề nếp: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Duy trì SS lớp tốt. Chưa khắc phục việc nói chuyện riêng trong giờ học. Văn thể mĩ: Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống: tốt. Vệ sinh trong và ngoài lớp học chưa được tốt. b. Kế hoạch tuần 26 : Tiếp tục duy trì sỉ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. Giữ trật tự lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. Tiếp tục thực hiện giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện, nước vệ sinh. Thực hiện phong trào kế hoạch nhỏ : thu gom giấy vụn. Thi đua học tốt đạt bông hoa điểm mười. Ôn thi và chuẩn bị thi giữa HK II. 3.Kể chuyện Bác Hồ : Để các cháu làm chủ.
Tài liệu đính kèm: