ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I)Mục đích yêu cầu
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
-Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
* Nội dung tích hợp giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
- Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề.
- Kiên định
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa trong SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III)Hoạt động dạy học
TUẦN 20 MÔN BÀI DẠY Thứ 2 11/01 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức -Ông Mạnh thắng Thần Gió -Ông Mạnh thắng Thần Gió -Bảng nhân 3 -Trả lại của rơi(tiết 2) Thứ 3 12/01 Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công -Ông Mạnh thắng Thần Gió -Luyện tập -Gió -Cắt,gấp,trang trí thiếp(thiệp)chúc mừng(tiết 2). Thứ 4 13/01 Tập đọc Toán Luyện từ và câu -Mùa xuân đến -Bảng nhân 4 -Từ ngữ về thời tiết.Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm – dấu chấm than! Thứ 5 14/01 Tập viết Toán Tự nhiên và xã hội -Chữ hoa Q -Luyện tập -An toàn khi đi các phương tiện giao thông Thứ 6 15/01 Chính tả Toán Tập làm văn Sinh hoạt lớp -Mưa bóng mây -Bảng nhân 5 -Tả ngắn về bốn mùa. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 11 .01. 2010 TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I)Mục đích yêu cầu -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. -Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4. * Nội dung tích hợp giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa - Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề. - Kiên định II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III)Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS HTL bài thơ và trả lời câu hỏi: +Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? +Bác khuyên các em những gì? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -HS quan sát tranh trong SGK +Tranh vẽ gì? -Bài tập đọc hôm nay các em thấy con người rất thông minh và mạnh mẽ. Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên, con người rất yêu thiên nhiên, con người còn có phẩm chất khôn ngoan và đáng quý. Đọc truyện này các em sẽ hiểu đó là phẩm chất gì qua bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió. -Ghi tựa bài b) Luyện đọc đoạn 1, 2, 3. *Đọc mẫu: -Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi. -Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh( xô, ngã lăn quay), (lồm cồm, quát, ngạo nghễ). -Đoạn 3, 4: Như cách đọc đoạn 2 nhấn giọng các từ ngữ: quyết chống trả, quật đỗ, thật vững trãi, lớn nhất, thật to, thét, không, giận dữ, lồng lộn. -Đoạn 5: Kể về sự thuận hòa của ông Mạnh và Thần gió nhịp chậm rãi, thanh bình. *Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu. -Đọc từ khó: chưa biết, đồng bằng, ven biển, sinh sống, hoành hành, ngạo nghễ, chống trả, quật đỗ, vững trãi, đẵn. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Đọc từng đoạn trước lớp -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà. //Cuối cùng/ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững trãi. // -Đọc từng đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn) -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? -Người cổ xưa chưa biết cách chống lại mưa gió, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. *Câu hỏi 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió? -Hát vui -Thư trung thu -Đọc bài, trả lời câu hỏi -Ai yêu các nhi đồng Mặt các cháu xinh xinh -Bác khuyên các em thi đua học hành, làm việc theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. -Quan sát -Phát biểu -Nhắc lại -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng -Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió cười ngạo nghễ, chọc tức ông -Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà cả 3 lần nhà bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm tường. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC a) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó: mặt trời, giận dữ, lồng lộn, ăn năn, an ủi, ngào ngạt. Kết hợp giải thích các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ: lồng lộn( biểu hiện rất hung hăng, điên cuồng) an ủi( làm dịu sự buồn phiền, day dứt). -Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ/ lồng lộn/ mà không thể xô đỗ ngôi nhà. // Từ đó/ Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. // -Đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm( CN). -Nhận xét tuyên dương b)Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Câu hỏi 3: Hình ảnh nào Thần Gió phải bó tay? -Liên hệ thực tế: Ngôi nhà tạm bằng lá, tre với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt, giúp HS thấy bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây bằng bê tông cốt sắt. *Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? -Hành động kết bạn với Thầ Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào? -Ông Mạnh là người nhân hậu, thông minh.Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là thù của ông phải chiến đấu chống lại, trở thành người bạn mang lại những điều tốt đẹp cho ông. *Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai?Thần Gió tượng trưng cho cái gì? c)Luyện đọc lại -Phân vai đọc lại câu chuyện -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Để sống hòa thuận với thiên nhiên các em cần phải làm gì? -GDHS: Lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên, biết trồng và chăm sóc cây xanh xung quanh nhà và trường học, cũng như các nơi công cộng khác. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn trước lớp -Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng -Luyện đọc theo nhóm -Thi đọc nhóm -Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng thật vững chãi. -Ông thấy Thần Gió đến nhà vẻ ăn năn, ông an ủi Thần. Mời thần thỉnh thoảng đến chơi. Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm của các loài hoa. -Ông Mạnh là người khôn ngoan biết sống thân thiện với thiên nhiên. - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - Luyện đọc theo vai - Nhắc tựa bài - Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên giữ cho môi trường xung quanh sạch đẹp. TOÁN BẢNG NHÂN 3 I)Mục tiêu - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3. II) Đồ dùng dạy học Các hình vuông có 3 chấm tròn. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng nhân 2 - HS lên bảng làm bài tập 2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg 2dm x 8 =16dm 2kg x 6 = 12kg 2cm x 3 = 6cm 2kg x 9 = 18kg - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Hướng dẫn lập bảng nhân 3 - Giới thiệu các hình vuông, mỗi hình vuông có 3 chấm tròn, rồi lấy 1 hình vuông và nêu: Mỗi hình vuông có 3 chấm tròn, ta lấy 1 lần, tức là( 3 chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3( đọc là: ba nhân một bằng ba). - Lấy tiếp 2 hình vuông, mỗi hình vuông có 3 chấm tròn hỏi: + 3 được lấy mấy lần? - HS nêu phép nhân - Viết 3 x 2 = 3 + 3 = 6 Vậy 3 x 2 = 6( đọc là: ba nhân hai bằng sáu). - Tương tự như 3 x 2 = 6. Hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại: 3 x 3 = 93 x 10 = 30. - Khi có đủ từ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30. Giới thiệu đây là bảng nhân 3 - HS HTL bảng nhân 3 b)Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 * Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: 1 nhóm: 3 học sinh 10 nhóm: học sinh? * Bài 3: Đếm thêm 3 - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Từ số thứ hai các em đếm thêm 3 rồi viết số đó vào ô trống. - HS làm bài tập theo cặp trên phiếu học tập - Gọi 2 cặp HS trình bày - Các nhóm nhận xét sửa sai 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thi tiếp sức 1 em nêu phép tính và 1 em nêu kết quả - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Nắm và thuộc bảng nhân để học toán giỏi hơn 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng nhân vừa học - Xem bài mới - Hát vui - Luyện tập - HTL bảng nhân 2 - Làm bài tập bảng lớp Quan sát - Lấy hình vuông - 3 được lấy 2 lần - Nêu phép nhân - Đọc phép nhân - Lập bảng nhân 3 - HTL bảng nhân 3 - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả Nhận xét sửa sai - Đọc bài toán - Mỗi nhóm có 3 HS - Có 10 nhóm như vậy có bao nhiêu HS? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số HS 10 nhóm có là: 3 x 10 = 30( học sinh) Đáp số: 30 học sinh - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm đôi - 2 cặp HS trình bày Nhắc tựa bài Thi tiếp sức ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết 2) I) Mục tiêu - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. * Nội dung giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân( giá trị của sự thật thà) - Kĩ năng giải quyết các vấn đề trong tình huống nhặt được cảu rơi. II) Đồ dùng dạy học - Phiếu thảo luận nhóm III) Hoạt động dạy học Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Khi nhặt được của rơi các em cần phải làm gì? + Mọi người có thái độ thế nào khi biết em nhặt được của rơi mà trả lại? - Nhận xét ghi đ ... đảm bảo an toàn. Bài học hôm nay các em học TNXH sẽ giúp các em hiểu điều đó qua bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông. - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Thảo luận tình huống - Chia lớp thành 3 nhóm( thảo luận tình huống SGK trang 42). Tình huống đó phù hợp với giao thông ở địa phương. - HS thảo luận. + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét => Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, tay ra ngoài khi tàu xe đang chạy. * Hoạt động 2: Quan sát tranh. - HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 43 và hỏi: + Ở hình 4 hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? + Ở hình 5 hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào?( xe dừng hay chạy). + Ở hình 6 hành khách đang làm gì? - HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt hoặc xe khách. => Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến xe và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên; không đi lại, thò đầu, tay ra ngoài khi xe đang chạy, xe dừng hẳn mới xuống. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Khi đi trên xe đạp, xe hon đa em cần chú ý điều gì? + Khi đi trên xe khách em cần lưu ý điều gì? - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Giữ trật tự an toàn giao thông cho mình và cho người khác. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Hát vui - Đường giao thông - Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. - Kể - Nhắc lại - Thảo luận nhóm - Trình bày - Nhắc tựa bài - Trả lời - Phát biểu Thứ sáu, ngày 15. 01. 2010 CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT) MƯA BÓNG MÂY I) Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2 a / b II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 - VBT tiếng việt III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ: khe khẽ, ong mật, la đà, trèo na. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Mưa bóng mây - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? - Mưa bóng mây có điểm gì lạ? - Mưa bóng mây có điểm gì làm bạn nhỏ thích thú? * Hướng dẫn nhận xét - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? - Tìm những chữ có vần ươi, ươt, oang, ai. * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết từ khó bảng con, kết hợp phân tích tiếng các từ: thoáng qua, trang vở,chẳng khắp, dung dăng, nũng mẹ. * Viết chính tả - Lưu ý HS: chữ đầu mỗi câu viết hoa lùi vào 2 ô, ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn. - Đọc bài, HS viết vào vở - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2b: Điền vào chỗ trống - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai b)( chiết, chiếc): chiết cành, chiếc lá ( tiết, tiếc): nhớ tiếc, tiết kiệm ( biết, biếc): hiểu biết, xanh biết 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp bảng lớp các từ mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét ghi điểm 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới - Hát vui - Gió - Viết bảng lớp + nháp - Nhắc lại - Đọc bài chính tả - Mưa bóng mây - Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ ướt bàn tay. - Mưa dung dăng cùng đùa vui, mưa giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. - Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Cười, ướt, thoáng, tay - Viết bảng con từ khó - Viết chính tả - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp TOÁN BẢNG NHÂN 5 I) Mục tiêu - Lập được bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5 - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. II) Đồ dùng dạy học - Các tấm nhựa hình vuông có 5 chấm tròn. - Bảng phụ ghi bài tập 1, 2. - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng nhân 4 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Hướng dẫn lập bảng nhân 5 - Giới thiệu các hình vuôngmỗi tấm có 5 chấm tròn. - Lấy 1 hình vuông và nêu: - Mỗi hình có 5 chấm tròn, ta lấy 1 hình vuông( tức là 5 chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết 5 x 1 = 5. Đọc: năm nhân một bằng năm. - Lấy 2 hình vuông mỗi hình có 5 chấm tròn hỏi: + Mỗi hình vuông có mấy chấm tròn? + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + 5 được lấy mấy lần? - Ghi bảng 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Vậy 5 x 2 = 10 - Tương tự hướng dẫn HS lập bảng nhân để có 5 x 3 = 15 5 x 10 = 50. Giới thiệu đây là bảng nhân 5 và HTL bảng nhân 5. b) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - Nhận xét sửa sai - HS đọc ĐT bài 1 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5 x 1 = 5 * Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài tập bảng nhóm + vở - HS trình bày - Nhận xét sửa sai Tóm tắt: 1 tuần mẹ làm: 5 ngày 4 tuần mẹ làm: ngày? * Bài 3: Đếm thêm 5 - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: đếm thêm 5 rồi ghi số đó vào ô trống. - HS làm bài theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng nhân 5. - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh, đúng và học toán giỏi hơn. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng nhân 5 - Xem bài mới - Hát vui - Luyện tập - HTL bảng nhân 4 - Có 5 chấm tròn - Có 2 hình vuông - Có tất cả 10 chấm tròn - 5 được lấy 2 lần - Đọc yêu cầu - Nhẩm - Nêu miệng kết quả Đọc đồng thanh - Đọc bài toán - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày? - Phát biểu - Làm bài tập bảng nhóm + vở - Trình bày Bài giải 4 tuần lễ mẹ đi làm là: 5 x 4 = 20( ngày) Đáp số: 20 ngày - đọc yêu cầu - Làm bài theo nhóm - trình bày - Nhắc tựa bài - Nối tiếp nhau nêu phép tính TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I) Mục đích yêu cầu - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn( BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè. * Nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường: - Gv giúp hs cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, Hs có ý thức về bảo vệ môi trường. - Giáo dục hs ý thức BVMT. II) Đồ dùng dạy học - Đoạn văn xuân về SGK. - Bảng phụ ghi gợi ý bài tập 2. - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS thực hành theo tình huống HS1: Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ học. HS1: Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình. HS1: đáp lại lời chú thợ mộc thế nào? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ tìm hiểu cách tả mùa xuân trong đoạn văn của nhà văn Tô Hoài, sau đó các em sẽ luyện viết một đoạn văn ngắn tả mùa hè qua bài: Tả ngắn về bốn mùa. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS đọc đoạn văn - HS thảo luận theo cặp + trả lời + Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào? - Bình luận: Để tả quang cảnh đầu xuân, nhà văn đã quan sát rất linh hoạt, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy Tô Hoài đã viết được đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em muốn tả được cảnh vật xung quanh cũng cần học quan sát. - GDHS: Các mùa trong năm đều có ích cho cuộc sống. Cần giữ gìn và chăm sóc các loài cây và hoa. * Bài 2: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: viết đoạn văn dựa theo câu hỏi gợi ý và có thể bổ sung thêm ý mới. - Gợi ý trả lời câu hỏi: + mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào? + cây trái trong vườn như thế nào? + HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - HS viết bài vào vở - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét ghi điểm 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Viết đoạn văn chú ý cách đặt dấu câu và cách viết hoa chữ đầu câu. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Đáp lời chào, lời tự giới thiệu - HS2: Lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện nói chuyện với ông thế nào? - HS2: Là thợ mộc đến gõ cửa giới thiệu là thợ mộc đến để sửa lại cái bàn. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Đọc đoạn văn - Thảo luận theo cặp + trả lời - Đầu tiên từ trong vườn, thơm nứt mùi hương của các loài hoa( hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí: không còn thấy hơi nước lạnh lẽo( của mùa đông) thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. - Cây cối thay áo mới: cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm màu xanh; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, sắp buông tỏa những tán lá sang sáng tim tím, rặng râm bụt sắp có nụ. - Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng( thay cho mùi hơi nước lạnh lẽo của mùa đông vừa qua). - Nhìn: ánh nắng mặt trời cây cối đang thay mùa áo mới. - Đọc yêu cầu - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư - Mặt trời mùa hè chói chang và nóng bức. - Cây trong vườn cho trái ngọt, hoa thơm. - HS được đọc truyện, đi chơi, theo bố mẹ về thăm ông, bà. - Viết bài vào vở - Đọc bài vừa viết - Nhắc tựa bài
Tài liệu đính kèm: