TẬP ĐỌC (Tiết 28+29)
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
TUẦN 10 Thứ /ngày Phân mơn tiết Tên bài Ghi chú Hai 18-10 Chào cờ 10 Tập đọc 28 Sáng kiến của bé Hà Tập đọc 29 Sáng kiến của bé Hà Âm nhạc 10 Giáo viên bộ mơn Tốn 46 Luyện tập Ba 19-10 Tốn 47 Số trong chục trừ đi một số Mỹ thuật 10 Giáo viên bộ mơn Chính tả 19 Ngày lễ Đạo đức 10 Chăm chỉ học tập Thể dục 19 Ơn bài thể dục phát triển chung Tư 20-10 Kể chuyện 10 Sáng kiến của bé Hà Tập đọc 30 Bưu thiếp Tốn 48 11 trừ đi một số 11-5 Luyện từ và câu 10 Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm ,dấu chấm hỏi Năm 21-10 Tốn 49 31-5 Chính tả 20 Ơng và cháu Tập viết 10 Chữ hoa H Thể dục 20 Điểm số 1-21-2 theo đội hình vịng trịn Sáu 22-10 Tập làm văn 10 Kể về người thân Thủ cơng 10 Giáo viên bộ mơn Tốn 50 51-15 Tự nhiên- xã hội 10 Ơn tập con người và sức khoẻ Sinh hoạt 10 Nhận xét tuần 10 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 CHÀO CỜ (Tiết 10) Sinh hoạt đầu tuần. TẬP ĐỌC (Tiết 28+29) SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” 3.Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lập đông, ngạc nhiên,chúc thọ, giải thích, rét - GV đọc Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc lời của bé Hà, của người dẫn chuyện, của ông.Nhấn giọng: ngày ông bà, chùm điểm mười Gọi HS đọc lại các câu Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 bài hát, hết bài hát hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai Nhận xét, tuyên dương Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bé Hà có sáng kiến gì? - Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào? - Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? - Hà đã tặng ông bà món quà gì? GV hỏi: - Món quà của Hà có được ông bà thích không? - Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4) Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất 4.Củng cố : GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 5. Dặn dò:- Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Chuẩn bị: Bưu thiếp. Hát HS theo dõi -1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc - HS nêu, phân tích âm vần khó đọc HS đọc HS nêu chú giải Luyện đọc các câu: “Bố ơi,/sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?//” (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già. Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// HS đọc HS luyện đọc trong nhóm 4 HS HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Tổ chức ngày lễ cho ông bà HS nêu Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc ------------------------------------------------------------------------- TOÁN (Tiết 46) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ. - BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4 ; B5. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định: Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng . Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Tìm số hạng chưa biết * Bài 1: Tìm x x + 8 = 10 x + 7 = 10 30 + x = 58 Ị “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết” Hoạt động 2: Tính * Bài 2: Tính nhẩm * Bài 3: ND ĐC Hoạt động 3: Giải toán * Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề Tóm tắt: Có tất cả : 45 quả Trong đó : 25 quả cam Có : quả quýt? * Bài 5: Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng Ị Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Dặn dò: - Xem lại bài Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số” HS nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu: x là số hạng chưa biết Nêu quy tắc HS nhắc lại Nêu cách nhẩm và điền kết quả, giơ bảng Đ,S 2 HS đọc đề Bài giải Số quả quýt có là 45 -25 =20 (quả ) Đáp số :20 (quả quyt) HS nêu: x + 5 = 5 x = 5 – 5 x = 0 Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010 Toán (Tiết 47) SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). - BT cần làm : B1 ; B3. - Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: - 4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính). Bồ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Luyện tập” 3. Bài mới: “Số tròn chục trừ đi một số” GV gắn bìa ghi bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Số tròn chục trừ đi một số” GV ghi tựa Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ . GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả Cô có bao nhiêu que tính? 40 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị? Yêu cầu HS gắn số Bớt đi bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS gắn số Yêu cầu HS nêu kết quả Nêu cách tính Hướng dẫn HS tự đặt tính. Gọi HS lên bảng đặt tính 4 0 - 8 3 2 Yêu cầu vài HS nhắc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn tính Giới thiệu phép trừ: 40 – 18 GV nêu: “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính, thì ta phải làm phép tính gì?” GV ghi bảng: 40 - 18 = ? GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái GV cho vài HS nhắc lại cách trừ (như bài học) Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1: Tính GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: 51 ; 45 ; 88 ; 63 ; 17 ; 26 * Bài 2: ND ĐC. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán GV chấm và sửa bài. Bài giải Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que) Đáp số: 15 que tính. 4. Củng cố, dặn dò Sửa lại các bài toán sai Chuẩn bị bài: 11 trừ đi một số : 11 - 5 Hát 40 - 8 HS nhắc lại 40 que tính 4 chục 0 đơn vị - HS gắn. - 8 que tính - 32 que tính HS tự nêu, thực hiện phép tính 0 trừ 8 không được mượn 1 thành 10 10 trừ 8 bằng2 viết 2,nhớ 1 4 bớt 1 còn 3 viết 3 HS nhắc lại. Làm phép tính trừ HS tự nêu - HS làm vào bảng con. HS làm vào bảng con. - HS đọc đề toán Tự giải vào vở. ---------------------------------------------------------------------------------- Chính tả (Tiết 19) Tập chép : NGÀY LỄ I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra” Bài mới: “Ngày lễ” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép GV đọc đoạn chép trên bảng phụ +Đoạn chép nói về ngày gì? +Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa? GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận. Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi. GV nhận xét, sửa chữa GV hướng dẫn chép bài vào vở: Lưu ý: Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - Yêu cầu chép nội dung bài vào vở - Đọc cho HS dò lỗi - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k - GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng. - Khi nào viết k? Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l/n. Tổng kết, nhận xét Củng cố, dặn dò Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại Chuẩn bị: “Ông và cháu” Hát 3 HS đọc lại Những ngày lễ HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ, HS viết bảng con HS ... chữ nắng. Nửa con chữ o. -1 con chữ o. - HS viết bảng con. - HS nhắc tư thế ngồi viết và viết. - HS viết theo y/ c. - HS nghe. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC (Tiết 20) ĐIỂM SỐ 1- 2, 1- 2... THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. MỤC TIÊU: - Làm quen với điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn”. - Hs biết giữ kỉ luật khi tập luyện. NX 1(CC 2) TTCC: TỔ 1- 2 II. CHUẨN BỊ: - Còi, khăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. PHẦN MỞ ĐẦU : + GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. + Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. + Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 2. PHẦN CƠ BẢN: * Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình hàng ngang. + Lần 1: Thực hiện tương tự như bài 18. + Lần 2: GV tổ chức thi xem tổ nào điểm số đúng, rõ ràng, động tác quay đầu hợp lý. Tập xong, GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn. - Điểm số 1 – 2, 1 – 2, theo đội hình vòng tròn. + Lần 1 – 2: Cán sự điều khiển. + Lần 3: GV điều khiển và kiểm tra. - Trò chơi: Bỏ khăn. + GV nêu tên trò chơi vừa giải thích vừa làm mẫu. Sau đó cho 3 HS lên chơi thử Ị GV tổ chức cho của lớp cùng chơi. Sau khi kết thúc trò chơi, GV cho chuyển thành đội hình 4 hàng dọc. + Do GV và cán sự điều khiển. 3. PHẦN KẾT THÚC : - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 5’ 20’ 5’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL x x x x x x x x x x x x x x x x x x Sau đó chuyển thành đội hình hàng ngang. Cán sự lớp điều khiển. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL HS thực hiện theo y/ c. - HS thực hiện chơi theo y/ c. x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Nxét tiết học. -------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN (Tiết 10) KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. MỤC TIÊU: - HS biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. (BT2) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định : Bài cũ : Kiểm tra viết Bài mới : Kể về người thân Ø Hoạt động 1: Kể về người thân * Bài 1: (miệng) + GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Treo tranh lên bảng. GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS. * Chú ý: câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - Mời 1 em HS khá giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Mời đại diện nhóm thi kể. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, sửa Ø Hoạt động 2 : Viết thành đoạn * Bài 2 : (Viết) - Gọi 1 HS đọc đề bài. * Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. GV nhận xét. GD HS có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. 4. Củng cố - Dặn dò : - Khi kể về ông bà, người thân, chúng ta lưu ý điều gì? - Khi sắp xếp câu thành đoạn, em phải viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi. - Nhận xét tiết học. - Hát - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. - HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. - HS tiến hành kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài viết - Cả lớp nghe, nhận xét. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN (Tiết 50) 51 – 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B4. - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 31 - 5 3. Bài mới : 51 – 15 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? à Ghi: 51 – 15 =? - Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính? Muốn thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 ta làm sao? Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(cột 1,2,3): Tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 81 31 41 71 - 46 -17 - 12 - 26 35 14 29 45 * Bài 2 - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. a) 81 - 44 b) 51 - 25 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3/ 50: ND ĐC * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên. GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV đính hình và nội dung của bài lên bảng, yêu cầu các dãy lên điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét, tuyên dương. - Về làm VBT - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS nghe, nhắc lại. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 51 – 15 = 36 51 _ 15 36 - HS nêu : - Học sinh nêu. * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng. - HS nxét, sửa. * Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. 81 51 _ 44 - 25 37 26 - HS nêu. * Bài 4: 2 HS lên vẽ hình tam giác theo mẫu. - Các tổ cử đại diện lên thi đua. - HS nxét, bình chọn. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 10) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt doing của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. - Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn uống, sinh hoạt và giữ vệ sinh. NX 1(CC 1, 2, 2); NX 2(CC 1, 2, 3) TTCC: CẢ LỚP II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK, hình vẽ cơ quan tiêu hóa (phóng to) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đề phòng bệnh giun 3. Bài mới: “Ôn tập con người và sức khỏe” Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương” * Bước1: Hoạt động theo nhóm GV cho HS các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác thì vùng cơ, xương, khớp xương nào phải cử động * Bước 2: Hoạt động cả lớp Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con hoặc tấm bìa rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh, đúng là thắng cuộc. Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện” Bước1: GV chuẩn bị sẵn số thăm ghi các câu hỏi Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày Câu hỏi: Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn? Tại sao phải ăn uống sạïch sẽ? Làm thế nào để phòng bệnh giun? 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs. Về nhà: Ôn lại các bài đã học Chuẩn bị bài: “Gia đình” GV nxét tiết học. HS thực hiện theo yêu cầu Nhóm cử đại diện lên trình bày Các nhóm khác thực hiện theo yêu cầu Mỗi nhóm 1 HS lên bóc thăm Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày - HS nxét, bổ sung. - HS nghe. HS nxét tiết học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 - I,Mục đích yêu cầu Học sinh thấy được ưu , khuyết điểm của mình trong tuần qua. Biết tự sửa chữa những khuyết điểm còn tồn tại . Nêu cao tính mạnh dạn và tự quản trước tập thể. Nêu phương hướng tuần tới II, Nội dung Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt +Các tổ trưởng nhận xét ưu , khuyết điểm của từng tổ viên trong tổ của mình. +Lớp trưởng tổng kết lại + Giáo viên nhận xét chung Học tập: Các em đã có ý thức tốt trong học tập , một số em đã có tiến bộ hơn trước ,tuy nhiên tiến bộ còn chậm.Chữ viết còn sai lỗi chính tả nhiều .Cần rèn viết thường xuyên ở nhà nhiều hơn . Hạnh kiểm : Các em ngoan lễ phép ,biết vâng lời,biết chào hỏi người lớn tuổi Nề nếp : Các em đã thực hiện tốt mọi nề nếp của nhà trường , lớp Tuyên dương : Tồn tại : Một số em chưa có tiến bộ về chữ viết như : -Chữ viết trong vở chính tả chưa cẩn thận .Trình bày bài chưa sạch đẹp * Phương hướng tuần tới : - Đi học chuyên cần, nghỉ học có lí do .Có giấy xin phép . - Tiếp tục rèn chữ , giữ vở - Thi đua giành nhiều hoa điểm 10. Giữ vệ sinh trường , lớp , vệ sinh cá nhân sạch sẽ . HS thực hiện nghiêm túc trong thi cử. Thực hiện tốt an toàn giao thông. Đóng các khoản tiền theo quy định. -----------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: