Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 08 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Lí Liễu

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 08 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Lí Liễu

Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc đúng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

  TIẾT 1  

 1. Ổn định.

 2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ

 - GV gọi 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK

 - Nhận xét, đánh giá.

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 08 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Lí Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO BÀI DẠY
TUẦN 8
Từ ngày 4 / 10 / 2010 đến ngày 8 / 10 / 2010
THỨ
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
4 / 10
Chào cờ
Đầu tuần. 
Tập đọc
Người mẹ hiền (tiết1).
Tập đọc
Người mẹ hiền (tiết2).
Toán
36 + 15.
BA
5 / 10
Kể chuyện
Người mẹ hiền.
Chính tả
Tập – chép : Người mẹ hiền.
Toán
Luyện tập.
TƯ
6 / 10
Tập đọc
Bàn tay dịu dàng.
Luyện từ vàcâu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy.
Toán
Bảng cộng.
NĂM
7 / 10
Tập viết
Chữ hoa G.
Toán
Luyện tập.
Nha học đường
Lựa chọn, giữ gìn bàn chải
SÁU
8 / 10
Chính tả
Nghe – viết : Bàn tay dịu dàng.
Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi.
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100.
Sinh hoạt lớp
Cuối tuần 8.
Thứ hai , ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.	MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK). 
II.	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK. 
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc đúng.
III. 	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
e f TIẾT 1 g h
	1. 	Ổn định.
	2. Kiểm tra bài cũ:	Người thầy cũ
	- GV gọi 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK
	- Nhận xét, đánh giá.
	3. 	Bài mới.
	a. Giới thiệu bài:	Người mẹ hiền
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
	- Ghi bảng tựa bài.
	b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng nghĩa từ:	
	{ Đọc nối tiếp từng câu:	
	- GV đọc mẫu toàn bài.
	- HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. 
	ï HSKK: được tham gia đọc.
	- GV theo dõi, uốn nắn tư thế đọc.
	- GV cho HS tìm từ khó, ghi bảng: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
ï HSKK: Luyện phát âm: cổng, tường thủng, xấu hổ, nữa.
	- GV đọc – hướng dẫn HS đọc.
	- Nhận xét, sửa sai.
	{ Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
	- GV hỏi bài được chia làm mấy đoạn? (4 đoạn)	
	- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. GV kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng câu văn dài.
	+ Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em : / “Cậu nào đây ? / Trốn học hả ? ” // .
	+ Cô xoa đầu Nam / và gọi Nam đang thập thò ở ngoài cửa lớp vào , / nghiêm giọng hỏi : // “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? ” //.
	- HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 2. Kết hợp giảng từ mới.
	+ Đoạn 1: - gánh xiếc: nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn ở nhiều nơi.
	 - tò mò: muốn biết mọi chuyện.
	+ Đoạn 2: - lách: lựa khéo để qua chỗ thật hẹp.
	+ Đoạn 3: - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ.
	+ Đoạn 3: - thập thò: ló rồi lại ẩn đi.
ï HSKK: GV giảng thêm:	- thì thầm: nói nhỏ vào tai.
	- vùng vẫy: cựa quậy mạnh, cố thoát.
	{ Đọc từng đoạn trong nhóm:
	- HS đọc bài theo nhóm đôi
	- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.
	{ Thi đọc giữa các nhóm.
	- HS đọc từng đoạn của bài theo nhóm .
	ï HSKK: Thi đọc đoạn 1.
	- Đại diện các nhóm thi đọc.
	- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
	{ Đọc đồng thanh:	
	- GV cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
e f TIẾT 2 g h
	c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
	{ Đoạn 1:
	- Cả lớp đọc thầm.
	- Câu hỏi 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? (Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.)
	- 2 HS nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
	{ Đoạn 2:
	- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
	- Câu hỏi 2:Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? (chui qua chỗ tường thủng).
	{ Đoạn 3:
	- HS đọc thầm.
- Câu hỏi 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? (Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi” ; Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất các dính bẩn trên người em, đưa em về lớp).
- GV hỏi thêm: Việc làm của cô giáo thể hiện thế nào? (Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm).
{ Đoạn 4:
- HS đọc thầm.
	- Câu hỏi 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc? (Cô xoa đầu Nam an ủi.)
- GV: + Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại. Nam bậc khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam lại bậc khóc? (Vì đau và xấu hổ).
	 + Người mẹ hiền trong bài là ai? (là cô giáo)
	- Rút ra nội dung bài học. 
	& Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.
	- GV đính bảng. HS đọc.
	{ Luyện đọc lại:
- Bài học này gồm có mấy nhân vật? ( nhân vật: người dẫn truyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh).
	- GV cho các nhóm thi đọc theo cách phân vai.
	- Đại diện các nhóm thi đọc. 
ïHSKK: Thi đọc đoạn 2.
	- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
	- Cả lớp tuyên dương.
	4. 	Củng cố:
	- GV nêu câu hỏi:
	+ Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”? (cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình).
	- Nhận xét, đánh giá.
	5. Dặn dò:
	- Đọc lại bài. Tập kể lại câu chuyện.
	- Xem trước bài: Bàn tay dịu dàng.
-------------------------------------------------------
Toán
3 6 + 1 5 
I.	MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
	- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
	- Làm BT 1 (dòng 1), 2 (a, b), 3.
II. 	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 4 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
III. 	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.	Ổn định:
	2.	Kiểm tra bài cũ: 26 + 5
	- GV cho 2 lên bảng làm HS làm và nêu cách đặt tính.
	46 + 7	26 + 9	
	- 2 HS tính nhẩm phép tính sau:
	26 + 7 + 4 ;	26 + 5 + 4	
	- Nhận xét, đánh giá
 3. Bài mới:
 	a. Giới thiệu bài.
	- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
	- Ghi bảng tựa bài.
	b. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15.
	- GV nêu bài toán
	- Đưa ra phép tính: 36 + 15.
	- HS tìm kết quả trên que tính. (nhiều cách khác nhau).
	- GV cho HS nêu cách làm.
	- GV chốt lại cách trình bày nhanh nhất.
	- Hướng dẫn đặt tính (SGV).
- HS nêu cách tính theo cột dọc nhiều em.
- Nhận xét, đánh giá.
 	c. Thực hành.
& Bài 1: HS làm dòng 1.
HS đọc yêu cầu. GV cho HS làm vào bảng con. 
HSKK: Làm mẫu phép tính phép đầu. GV sử dụng que tính HDHS
	16	26	36	46	56
	 + +	 + 	 +	 +
	29	38	47	36	25
	 -------	 -------	 -------	 -------	 -------
	45	64	83	82	81
- Nhận xét,đánh giá.
& Bài 2:
- HS đọc yêu cầu. HS làm a,b
- Cả lớp làm vào vở.
	36	24
	 +	 +
	18	18
	 -------	 -------
	54	42
- Nhận xét,đánh giá.
& Bài 3:
- HS nhìn hình vẽ.
- HS tự đặt đề toán.
Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27 kh. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
- GV : + Bao gạo nặng bao nhiêu kg? (46 kg)
	 + Bao ngô nặng bao nhiêu kg? (27 kg)
	 + Bài toán yêu cầu gì? (tính xem cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg?)
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
ï HSKK: Hướng dẫn HS đặt lời giải.	
	Bài giải
	Cả hai bao nặng là:
	46 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73 kg
- Nhận xét,đánh giá.
	4. 	Củng cố.
- GV cho HS làm
	46 + 15 ; 86 + 4
- Nhận xét,đánh giá.
 5. 	Dặn dò.
	- Hoàn thành bài trong vở bài tập. HS khá, giỏi làm bài 4
	- Xem trước bài sau: Luyện tập.
Thứ ba , ngày 5 tháng 10 năm 2010
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. 	MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện: Ngươì mẹ hiền
- HS khá giỏi: Phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
II. 	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
	- Vận dụng cho HS hóa trang làm bác bảo vệ, cô giáo.
III. 	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	1. Ổn định.
	2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ .
- GV cho HS dựng lại câu chuyện. 
- Nhận xét, đánh giá.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài: 	Ngươì mẹ hiền
	- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
	- Ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
— Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS quan sát 4 bức tranh, phân biệt các nhân vật.
- Đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng tranh.
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh.
- Hướng dẫn HS kể trước lớp từng đoạn dựa vào tranh.
ï HSKK:	
- Tranh 1:+ Minh thì thầm với Nam điều gì?
	+ Nghe Minh rủ Nam thấy thế nào?
	+ Hai bạn ra ngoài bằng cách nào?
- Tranh 2: 	+ Khi hai bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? 
	+ Bác đã nói gì, làm gì?
	+ Bị bác bảo vệ bắt lại Nam làm gì?
	- Tranh 3: + Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt quả tang hai bạn trốn học?
	- Tranh 4: + Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
	 + Hai bạn hứa gì với cô?	
	— Kể chuyện trong nhóm:
	- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
	— Kể chuyện truớc lớp:
	- GV gợi ý thêm ở mỗi đoạn giúp HS đỡ lúng túng.
	 ï HSKK: Kể tiếp nối từng đoạn hợp thành câu chuyện.
	- GV gợi ý thêm ở mỗi đoạn giúp HS đỡ lúng túng.
	 ï HS khá giỏi: Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lối phân vai. 
	Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai). 
- Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS sắm vai bác bảo vệ, 1 HS cô giáo, 2 HS Minh và Nam.
	- Lần 2: 4 HS xung phong dựng lại câu chuyện.
	- Đại diện vài nhóm thi kể lại câu chuyện.
	- GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay.
	- Nhận xét, tuyên dương.
	4. 	Củng cố:
	- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
	- Nhận xét chung giờ học, khen ngợi các nhóm, cá nhân làm tốt. 
	- Nêu khuyết điểm cần khắc phục.
	5. 	Dặn dò:
	- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	- Xem trước bài: Thời khóa biểu.
---------------------------------------------------------
Chính tả (tập chép)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. 	MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm được bài tập 2, BT(3) a/b, hoặc bài tập phwong ngữ do GV chọn.
II. 	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng lớp chép theo mẫu chữ quy định.
	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
	- Bảng nhóm ghi nội dung bài tập 3b.
III. 	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	1.	Ổn định.
	2.	Kiểm tra bài cũ: 
	- GV cho HS viết: nguy hiểm, ngắn ngủi.
	- Nhận xét, đánh giá.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài: 	
	- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
	- Ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn tập chép:
	{ Hướng dẫn nội dung đoạn chép:
	- GV đọc đoạn chép.
	- 1 HS đọc lại đoạn chép.
	- GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao Nam khóc? (Vì đau và xấu hổ).
+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi bạn thế nào? (Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?)
{ Hướng dẫn cách trình bày.
- Trong bài có những dấu câu gì? (dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi)
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câ ... 	5 + 8 = 13	4 + 7 = 11	5 + 9 = 14	7 + 6 = 13
- Nhận xét, đánh giá.
& Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
- HS nêu yêu cầu (làm việc cá nhân).
	8 + 4 + 1 = 13	7 + 4 + 2 = 13	6 + 3 + 5 = 14
	8 + 5 = 13	7 + 6 = 13	6 + 8 = 14
- Nhận xét, sửa sai.
& Bài 3:
	- Cho HS đọc yêu cầu.
	- Cả lớp làm cá nhân vào vở.
	ï HSKK: Hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính.
	36	35	69	 9	27
	 +	 +	 +	 +	 +
	36	47	 8	57	18
	 -------	 -------	 -------	 -------	 -------
	72	82	77	66	45
- Nhận xét, đánh giá.
& Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu.
	- GV: + Bài toán cho biết gì?
	 + Bài toán hỏi gì?
	- HS làm vào vở. 
ï HSKK: Hỗ trợ ghi lời giải.
Bài giải
	 	Số quả bưởi mẹ và chị hái được là:
	38 + 16 = 54 (quả)
 Đáp số: 54 quả bưởi.
	- Nhận xét, đánh giá
	4. 	Củng cố:
- 2 HS thực hiện phép tính:
	86 + 5 ; 76 + 14
- Nhận xét, đánh giá.
	5. 	Dặn dò:
- Làm bài trong VBT. Học thuộc bảng cộng đã học.
	- Xem trước bài sau: Phép cộng có tổng bằng 100.
- HS khá giỏi làm bài 5.
---------------------------------------------------
Nha học đường
LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI
I. 	MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp học sinh biết lựa chọn và giữ gìn bàn chải tốt, thích hợp và cách giữ bàn chải của mình.
II. 	CHUẨN BỊ:
	- Tranh bàn chải và bàn chải thật.
III. LÊN LỚP:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ.
	- GV hỏi HS: + Khi ăn xong em phải làm gì?
	 + Em chải răng vào lúc nào?
	 + Lần chải răng nào là quan trọng nhất?
	- Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới.
 	a. Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu của tiết dạy
- Ghi bảng tựa bài
 	b. Bàn chải đạt yêu cầu.
- Một bàn chải đạt yêu cầu khi cán bàn chải thẳng, lông có độ cao bằng nhau, lông có độ mềm vừa phải.
- Cán phải vừa với tay cầm của HS. Đầu bàn chải vừa miệng.
- Mỗi em phải có bàn chải riêng để giữ vệ sinh tránh lây bệnh truyền nhiễm. 
- Sau khi chải răng xong phải giữ sạch bàn chải cho bàn chải khô ráo để bàn chải trong li riêng, ở đầu trên hay treo trên giá để bàn chải.
- Khi bàn chải bị mòn, bị teo nên thay.
c. Thảo luận.
	- GV đưa câu hỏi cho HS thảo luận.
	- Sau khi ăn xong các em phải làm gì?
	- GV treo hình đã chuẩn bị.	
- Trong số bàn chải này, bàn chải nào là bàn chải tốt? Tại sao?
- GV cho HS chọn bàn chải không tốt, bàn chải phải thay.
	- GV: Thế nào là bàn chải tốt?
	- Thế nào là bàn chải không tốt? Không thích hợp?
	- GV hướng dẫn HS cách giữ gìn bàn chải.
	ï Đưa ra ghi nhớ.
 4. Củng cố.
	- Bàn chải tốt là bàn chải như thế nào?
	- Nêu cách giữ gìn bàn chải.
 5. Dặn dò.
	- Thực hiện tốt việc giữ gìn bàn chải.
Thứ sáu , ngày 7 tháng 10 năm 2010
Chính tả (nghe viết)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. 	MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm được BT2, BT3 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn.
- GV nhắc HS đọc bài thơ Cô giáo lớp em(SGK), trước khi viết bài chính tả.
II. 	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
	- Bút dạ, VBT.
III. 	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1.	Ổn định:
	2. 	Kiểm tra bài cũ: 	Người mẹ hiền
	- GV gọi 2 HS lên bảng viết: thập thò, xin lỗi.
	- Nhận xét, đánh giá.
	3. 	Dạy bài mới:
	a. Giới thiệu bài: 	Bàn tay dịu dàng
	- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
	- Ghi bảng tựa bài.
	b. Hướng dẫn nghe – viết:
{ Hướng dẫn nội dung viết:
- GV đọc bài chính tả.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Giúp HS nắm được nội dung bài chính tả:
+ An buồn bã nói với thầy điều gì? (Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập).
+ Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào ?(Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu).
{ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài có những chữ nào phải viết hoa? (chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu và tên riêng của bạn An).
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào? (viết lùi vào 1ô ; đặt câu nói của An sau dấu hai chấm, thêm dấu gạch ngang ở đầu câu).
	{ Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm từ khó, GV ghi bảng: vào lớp, làm bài, thì thào, trìu mến, buồn bã	
	- HS viết từ khó vào bảng con.
	- Nhận xét, sửa sai.
	{ GV đọc bài cho HS viết:
- GV đọc cho HS nghe 1 lần trước khi viết.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết. Mỗi dòng đọc 2,3 lần.
ï HSKK: GV đọc, ghép vần từ khó cho HS viết.
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
{ Chấm, chữa bài:
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu 5 – 7 bài của HS.
- Chấm, nhận xét đúng sai.
c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả:
& Bài 2:
- HS đọc yêu cầu. 
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
ï HSKK: GV hướng dẫn HS ghép âm đầu vào vần và tìm tiếng có nghĩa.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào VBT.
- HS trình bày. GV viết ý kiến đúng lên bảng.
	+ ao : bao nhiêu, báo tin, bảo ban, bcao ráo, dạo chơi, đào đất, náo loạn, 
	+ au : báu vật, nhàu nát, rau cài, cháu nội, 
& Bài 3: Làm bài 3b.
- HS đọc yêu cầu. 
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- 2 HS lên làm bảng phụ. Lớp làm VBT.
	Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
	Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GV cho HS viết bảng những tiếng vừa viết sai ở phần trên.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lạ bài.
- Xem trước bài tiết sau ôn tập.
------------------------------------------------------------
Tập làm văn
MỜI , NHỜ , YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ .
 KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI. 
I. 	MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết nói lời mời,yêu cầu,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1)
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em(BT2) ; viết được khoảng 4 - 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 của em (BT3). 
II. 	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng lớp: chép sẵn bài tập 2 lên bảng.
	- Bảng phụ viết một vài câu nói.
	-VBT.
III. 	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. 	Ổn định:
	2. 	Kiểm tra bài cũ: 	
- GV cho HS làm bài 3.
	- Nhận xét, đánh giá.
	3. 	Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 	
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
- Ghi bảng tựa bài.
	b. Hướng dẫn làm bài tập:
& Bài 1: (miệng).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS thực hành theo tình huống 1a.
- HS thảo luận nhóm đôi. 1HS đóng vai bạn đếb chơi nhà, 1HS nói lời mời bạn vào nhà chơi.
- GV nhắc HS thể hiện thái độ. GV giúp HS thực hành nghiêm túc đúng và đủ.
- Nhận xét, bình chọn nhóm HS thực hành tốt.
& Bài 2: (miệng).
- HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm yêu cầu.
	- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 4 câu hỏi. 
	- 4 HS lần lược hỏi các bạn trả lời.
	+ Cô giáo lớp 1 của em tên là gì?
	+ Tình cảm của cô đối với HS như thế nào?
	+ Em nhớ nhất điều gì ở cô?
	+ Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào?
- 1 HS làm bảng lớp đính bảng băng giấy GV đã chuẩn bị.
- Cả lớp và GV nhận xét khen những bạn có ý kiến hay. 
& Bài 3: (viết).
- HS đọc yêu cầu. Giúp HS hiểy yêu cầu bài.
- HS viết vào VBT.
ï HSKK: GV cho HS kể miệng (dựa vào câu trả lời) về cô giáo lớp 1 của em.
- HS trình bày. GV nhận xét, sửa sai.
- Thu vở chấm vài bài viết tốt.
- Nhận xét, đánh giá..
	4. 	Củng cố:
	- GV nhắc HS nói lời mời nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn và người xung quanh.
	- Nhận xét, đánh giá.
	5. 	Dặn dò:
	- Xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
---------------------------------------------------------------
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. 	MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100/	
	- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
	- Làm BT 1, 2, 4.
II. 	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. 	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ.
	- HS làm trên bảng lớp:
	67 + 5 ; 	59 + 25 ; 49 + 18
	- Nhận xét, ghi điểm.
	- Kiểm tra VBT của HS.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 	
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
- Ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100:
- GV nêu phép cộng: SGV.
	- HS thực hiện phép tính. trên que tính
- HS thao tác trên que tính và tìm kết quả bằng nhiều cách.
- Hướng dẫn đặt tính và tính SGK.
- Cho HS thực hiện phép tính cột dọc.
c. Thực hành:
& Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- GV cho cả lớp thực hiện vào bảng con.
ï HSKK: Cho HS nêu lại cách tính.
	99	75	64	64	
 +	 +	 +	 +	 
	 1	25	36	36	 
 -------	 --------	 -------	 -------	 
	 100	 100	 100	 100	
- GV nhận xét, sửa sai.
	& Bài 2:
	- HS nêu yêu cầu bài.	
- GV khai thác mẫu.
	- GV cho cả lớp thực hiện nhóm đôi.
	- 1 HS nêu phép tính, 1 HS nêu kết quả.
	60 + 40 = 100	
	80 + 20 = 100
	30 + 70 = 100
	90 + 10 = 100
	50 + 50 = 100
& Bài 3: Dành cho HS khá giỏi.
	- HS đọc yêu cầu
- GV khai thác mẫu, cho HS làm vào SGK.
	& Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.
- GV: Bài toán cho biết gì?
	+ Bài toán hỏi gì?
	+ HS làm vào vở.
ï HSKK: Hỗ trợ lời giải cho HS , ghi phép tính có kèm theo đơn vị.
	Bài giải
	 	 Số kg đường buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
	85 + 15 = 100 (điểm mười)	
	Đáp số: 100 điểm mười.
 - Nhận xét, đánh giá.
	4. Củng cố:
	- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
	- Đặt tính theo cột dọc: 	76 + 24 ; 57 + 48
	- Nhận xét, đánh giá.
	5. 	Dặn dò:
	- Hoàn thành phần bài tập.
	- Xem trước bài sau: Lít.
--------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
CUỐI TUẦN 8
I. 	Ổn định:
- Cả lớp hát 1 bài.
II. Nội dung:
	{ Nhận xét tuần qua:
- Nề nếp: Nhìn chung cả lớp thực hiện tương đối nề nếp học tập.
- Giờ giấc: Học sinh thực hiện tốt, nghỉ học có đơn xin phép.
- Vệ sinh: Các tổ chưa nhớ hết lịch trực, nên dọn vệ sinh còn chậm trễ.
- Đồng phục: Thực hiện tương đối. 
- HS nói chuyện, nghịch, phá. Chưa nghiêm túc trong giờ học. Ngoài ra HS mua nhiều đồ chơi. Mua đồ chơi bạo lực vào trong lớp chơi.
	{ Kế hoạch tới:
- Duy trì nề nếp học tập. Nghỉ học phải có đơn xin phép.
- Bước vào tuần thi đua chào mừng các ngày lễ, cố gắng thực hiện nghiêm chỉnh nội qui của nhà trường. Tham gia phong trào đo Đội tổ chức.
- Khắc phục tình trạng chơi đồ chơi bạo lực vào trong lớp.
- Tiết kiệm điện, nước.
- Đi nhà vệ sinh xong nhớ dội rửa cho sạch.
- Dọn rác ngoài sân đến khoảng được thanh.
- Lớp có nhiều HS đọc chậm, các bạn học tốt cố gắng giúp đỡ bạn học yếu cùng nhau tiến bộ. Hạn chế việc quên mang sách.
- Tiếp tục đóng các khoản tiền.
- Biết phòng tránh một số dịch bệnh nguy hiểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_08_nam_hoc_2010_2011.doc