TẬP ĐỌC: (Tiết 10-11) BÀI: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ khó: bím tóc đuôi sam, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo Dục HS cần đối xử tốt với bạn bè.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi các câu, các từ khó.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/ Ôn định: Hát
2/ KTBC: Gọi 2HS lên bảng HTL bài: Gọi bạn và trả lời câu hỏi SGK – Nhận xét – ghi điểm.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC: (Tiết 10-11) BÀI: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ khó: bím tóc đuôi sam, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo Dục HS cần đối xử tốt với bạn bè. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi các câu, các từ khó. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ôån định: Hát 2/ KTBC: Gọi 2HS lên bảng HTL bài: Gọi bạn và trả lời câu hỏi SGK – Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu tiết tập đọc này chúng ta học bài: Bím tóc đuôi sam. Ghi bảng – HS nhắc lại. b/ Luyện đọc đoạn 1, 2: Tiết 1 GIÁO VIÊN HỌC SINH - GV đọc mẫu cả bài - HD luyện đọc từ khó, giảng tư økhó: * Đọc từng câu(2 lần) + Lần 1: + Lần 2: Rút từ luyện đọc:tết, bím tóc, loạng choạng, ngã phịch xuống đất, đùa dai. * Đọc từng đoạn (2 lần) + Lần 1: + lần 2: Luyện đọc câu khó và từ khó: * Đọc trong nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm * Đồng thanh: * Tìm hiểu đoạn 1, 2: Câu 1: Các bạn gái khen Hà như thế nào? - Hà đã nhờ mẹ làm gì? - Khi Hà đến trường, các bạn đã khen Hà như thế nào? Câu 2: Vì sao Hà khóc? - Tuấn đã trêu Hà như thế nào? -Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn? - Nhận xét - ghi điểm. * Luyện đọc lại TIẾT 2: LUYỆN ĐỌC ĐOẠN 3, 4: - GV đọc mẫu - HD luyện đọc từ khó và giảng từ khó`: * Đọc từng câu(2 lần) - Lần 1: - Lần 2: Luyện đọc các từ:Ngượng nghịu, đẹp lắm, nước mắt, xin lỗi, đối xử,.. * Đọc từng đoạn (2 lần) - Lần 1: - Lần 2: Luyện đọc câu khó: * Đọc trong nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm: * Đồng thanh: * Tìm hiểu đoạn 3, 4: Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? - Theo em, vì sao lời khen của thầy có thể làm Hà vui và không khóc nữa? Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn làm gì? - Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì đã trêu Hà. - Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì? - GV nhận xét – ghi điểm. * Luyện đọc lại: 4/ CỦNG CỐ: - Hôm nay các em học tập đọc bài gì? - Trò chơi: Bắt thăm trả lời câu hỏi. - Nhận xét – tuyên dương. GDTT: Đối xử tốt với bạn bè 5/ DẶN DÒ: Về nhà học bài âu eo em, vì sao lời khen của thầy có thể làm Hà vui và không khóc nữa? chê trách người khác - Đọc bài – cả lớp nhẩm theo. - Đọc nối tiếp nhau. - Đọc cá nhân – đồng thanh - Đọc nối tiếp nhau Đọc nối tiếp trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Cả lớp. - Đọc thầm đoạn 1, 2 - Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc hai cái nơ xinh xinh. - Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!: - Tuấn kéo bím tóc của Hà làm Hà đau.Khi Hà đã xuống đất Tuấn vẫn còn đùa dai. - Tuấn đùa ác, như vậy là bắt nạt bạn. Tuấn không tôn trọng Hà. Tuấn không biết cách chơi với bạn. - Đọc cá nhân – trả lời câu hỏi. - Đọc bài đoạn 3, 4. – cả lớp nhẩm theo. - Đọc nối tiếp nhau. - Đọc cá nhân – đồng thanh. - Đọc nối tiếp nhau. Đọc trên bảng – đọc trong SGK - Đọc nối tiếp trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc đoạn 3. - Cả lớp. - Đọc thầm đoạn 3, 4. - Thầy khen hai bím tóc của Hà đẹp. - Vì lời khen của thầy giúp Hà trở nên tự tin, tự hào về bím tóc của mình. Em không còn buồn vì bị Tuấn trêu nữa. - Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà. - Tuấn gãi đầu ngượng nghịu. - Thầy khuyên Tuấn phải đối xử tốt với các bạn gái. - Đọc cá nhân – trả lời câu hỏi. - Bài: Bím tóc đuôi sam. - Chia lớp thành hai nhóm bắt thăm trả lời câu hỏi. ÂM NHẠC: (Tiết 4) Học hát bài: XOÈ HOA ( Dân ca Thái . Lời mới: Phan Duy ) ( Giáo Viên bộ môn soạn và dạy ) TOÁN : (Tiết 16) BÀI: 29 + 5 I/ MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. Biết số hạng , tổng. Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. -Rèn Học Sinh làm được bài, tính đúng, nhanh. -Giáo Dục HS tính cẩn thận , chính xác trong phép cộng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Que tính, bảng gài. - Nội dung bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ổn định: Hát 2/ KTBC: Gọi 2HS lên bảnglàm: - HS1: Thực hiện phép tính: 9 + 5,9 + 3 .Nêu cách đặt tính và viết phép tính 9 + 7. - HS2: Tính nhẩm: 9 + 5 + 3; 9 + 7 + 2. Nêu cách tính 9 + 7 + 2. - GV nhận xét – ghi điểm – tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:Trong giờ học toán hôm nay chúng sẽ thực hiện phép cộngcó nhớ số có hai chữ số với số có một chữ số dạng 29 + 5.- GV ghi bảng – HS nhắc lại. b/ Giới thiệu phép cộng 29 + 5: GIÁO VIÊN HỌC SINH - GV nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Sử dụng bảng gài và que tính HDHS tìm kết quả. Như SGK 29 + 5=? 9 cộng5 bằng 14, viết 4, nhớ 1. 29 + 5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 34 29 + 5 = 34. - HD cách đặt tính và tính: - Nhận xét – tuyên dương. * Để xem các em có hiểu bài chưa cô sẽ HD các em làm bài tập. c/ Luyện tập: Bài 1: Tính 59 79 69 19 29 + 5 + 2 + 3 + 8 + 4 79 89 9 29 39 + 1 + 6 +63 + 9 + 7 - GVnhận xét – tuyên dương. Bái 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a/ 59 và 6; b/ 19 và 7 - Chấm – sửa – nhận xét. Bài 3: nối các điểm để có hình vuông: - Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau? - GV nhận xét- tuyên dương. 4/ CỦNG CỐ: - Hôm nay các em học toán bài gì? - Trò chơi: Thi làm toán nhanh 49 + 6; 89 + 7; 19 + 4. - GV nhận xét – tuyên dương. GDTT:Tính chính xác phép cộng có dạng 29 cộng với một số 5/ DẶN DÒ: Về nhà học bài và xem trước bài mới - Đọc yêu cầu bài – Nghe và phân tích bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính. - Thực hiện phép tính cộng: 29 + 5. - Lấy que tính và tính nêu kết quả:34 que tính. - Lấy 29 que tính , rồi lấy 5 que tính xếp xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị. - 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó thành 1 chục. 2chục ban đầu với 1 chục là 3chục.3chục với 4 que tính rời là 34 que. Vậy 29 + 5 = 34. - 1HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách tính. 29 * Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao Cho 9 + 5 ; 5 thẳng cột với 9. Viết dấu +, kể vạch ngang. * Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, nhớ 1.2 thêm 1 là 3 viết 3 vào cột chục. * Vậy 29 + 5 = 34. - Đọc yêu cầu bài- 1HS lên bảng làm – cả lớp làm bảng con hai phép tính đâu, chia lớp thành 3 dãy thực hiện trên bảng gài các phép tính còn lại. - Lấy các số hạng cộng với nhau. Ghi các số cho thẳng cột với nhau. - Đọc yêu cầu bài- làm vở bài tập . a/ 59 b/ 19 + 6 + 7 65 26 - Đọc yêu cầu bài- làm bút chì ở SGK - Nối các điểm để có hình vuông. - Nối 4 điểm. - Bài: 29 + 5. - Chia lớp thành 2 nhóm, thi làm tính nhanh. BUỔI CHIỀU: Luyện đọc: (Tiết 10-11) Luyện đọc bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU: - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ khó: trường, loạng choang, ngã phịch xuống, ngượng nghịu, bím tóc, đùa dai. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ khó: bím tóc đuôi sam, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo Dục HS cần đối xử tốt với bạn bè. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi các câu, các từ khó. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ôån định: Hát 2/ Giáo Viên hướng dẫn HS luyện đọc: Hướng dẫn Học Sinh đọc câu, đoạn, bài và trả lời câu hỏi ở SGK Gọi HS đọc câu : Đọc cá nhân Đọc đoạn và trả lời câu hỏi 1,2 ,3,4 ở SGK Giáo Viên giúp đỡ , kèm cặp những em đọc yếu, những em chưa biết đọc, đánh vần, đọc trơn câu, đoạn như Em: H Ôn, H Hoan, H Duê, Y Thak, Y Chinh , Y Trai, Y Minh, Y Tin, Y Phích, Ykuôk, Y Ja Ble vv Hướng dẫn HS đọc câu khó, câu dài, biết ngắt , nghỉ hơi sau dấu câu, giữa cụm từ. Học Sinh đọc cá nhân – Đồng thanh. Đọc đoạn, bài :cá nhân – Đồng thanh. 3/ Dặn dò- Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------- Luỵện Toán: (Tiết 10) Luyện tập bài: 29+5 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. Biết số hạng , tổng. Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. -Rèn Học Sinh làm được các bài tập 1, 2, 3,4 ở vở bài tập. -Giáo Dục HS tính cẩn thận , chính xác trong phép cộng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Que tính, bảng gài. - Nội dung bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ổn định: Hát 2/ Giáo Viên hướng dẫn HS làm bài tập: Giáo Viên hướng dẫn HS ôn lại bài buổi sáng Giáo Viên hướng dẫn Học Sinh làm các bài tập ở vở bài tập (Trang 16) Học Sinh làm bài GV theo dõi hướn ... ết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa. - 2HS lên bảng làm – cả lớp làm vào vở BTTV. Trời mưa to. Hoà quean mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - Bài: Từ chỉ sự vật - Chia lớp thành hai nhóm thi tìm từ CHÍNH TẢ(NGHE – VIẾT) BÀI: TRÊN CHIẾC BÈ I/ MỤC TIÊU: - Nghe và viết chính xác, không mắc lỗi đoạn: Tôi và Dế Trũinằm dưới đáy trong bài tập đọc: Trên chiếc bè. - Trình bày đúng yêu cầu 1 đoạn văn: Chữ đầu lùi vào 1 ô, chữ đầu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Củng cố quy tắc chính tả với: iê/ yê. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : d/ gi/ r; ân/ âng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ổn định: Hát 2/ KTBC: Gọi 2HS lên bảng viết các từ đãviết sai – cả lớp viết bãng con: yên ổn, cô tiên, cặp da, bạn thân, nhà tầng – GV nhận xét- tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ nghe và viết vào trong vở bài: Trên chiếc bè – Ghi bảng – HS nhắc lại. b/ Luyện viết: GIÁO VIÊN HỌC SINH - Đọc mẫu đoạn văn cần viết. - Đoạn trích này có trong bài tập đọc nào? - Đọan trích kể về ai? - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Hai bạn đi chơi bằng gì? - Đoạn trích có mấy câu? - Chữ đầu câu viết như thế nào? - Bài viết có mấy đoạn? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Ngoài các chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao? * HD viết bảng con các từ khó: Dế Trũi, ngao du, núi xa, đen sạm, thoáng gặp, rủ nhau, say ngắm. * HD viết chính tả: - Đọc mẫu lần 2, HD cách trính bày vào vở. - Đọc lại : - Sửa lỗi – chấm – nhận xét. * HD làm bài tập: Bài 1: Tìm 3 tiếng có iê, 3 tiếng có yê: - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu: a/Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại. Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày. b/ Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương. Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ. - Chấm – sửa – nhận xét – tuyênâ dương. 4/ CỦNG CỐ: - Hôm nay các em học chính tả bài gì? - Trò chơi thi viết nhanh các từ: giỗ tổ, dâng tặng. - GV nhận xét – tuyên dương. 5/ DẶN DÒ: Về nhà học bài và viết lại những chữ đã viết sai. - 1HS đọc đoạn văn cần viết – cả lớp đọc nhẩm theo. - Bài: Trên chiếc bè. - Kể về Dế Mèn và Dế Trũi. - Đi ngao du thiên hạ. - Bằng bè được kết từ những lá bèo sen. - Đoạn trích có 5 câu. - Viết hoa chữ cái đầu tiên. - Bài viết có 3 đoạn. - Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô li. - Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, Viết hoa chữ Dế Trũi vì đây là tên riêng. - Đọc cá nhân – viết bảng con. - Nghe và viếtvào vở chính tả - Dò bài - Đổi vở sửa lỡi. - Đọc yêu cầu bài – thảo luận nhóm: cô tiên, đồng tiền, miền núi, ....., yên xe, yên ổn, chim yến, chim yểng........ - Đọc yêu cầu bài- làm vở bài tập tiếng việt. a/ Dỗ em(dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình), Giỗ ông(lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất), - Các từ là : dỗ dành, ăn dỗ, .... ; giỗ tổ, ngày giỗ, giỗ tết.... - Các từ là : dòng sông, dòng nước, dòng chảy..... ; ròng ròng, vàng ròng, khóc ròng.... b/ - Các từ là : vần thơ, vần điệu, đánh vần, vần xoay..... - Các từ là : vầng trán, vầng dương, vầng đông..... - Các từ là : dân cư, dân số, nhân dân, .... - Các từ là : dâng tặng, kính dâng, hiến dâng, dâng trao...... - Bài : Trên chiếc bè - Chia lớp thành hai nhóm thi viết nhanh. TOÁN: BÀI: 28 + 5 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5. - Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Que tính, bộ học toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ổn định: Hát 2/ KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập - HS1: HTL bảng cộng 8 - HS2: Tính nhẩm 8 + 3 + 5; 8 + 4 + 2; 8 + 5 + 1. - GV nhận xét – ghi điểm – tuyên dương. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô HD các em học toán bài: 28 + 5. GV ghi bảng – HS nhắc lại. b/ Phép cộng 28 + 5: GIÁO VIÊN HỌC SINH - Nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Đặt tính và tính : - Em đặt tình như thế nào ? - Tính như thế nào ? - Nhận xét – tuyên dương. * Luyện tập : Bài 1 : Tính 18 38 58 28 48 + 3 , + 4 , + 5 , + 6 , + 8 38 79 19 40 29 - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2 :Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào ? 38 + 5 18 + 7 28 + 9 51 43 47 25 48 + 3 78 + 7 39 + 8 - Chấm – sửa – nhận xét. Bài 3 : Có 18 con gà và 5 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con ? - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhêu con gà và con vịt ? Tóm tắt Gà : 18 con Vịt : 5 con Cả gà và vịt :......con ? - Chấm điểm- nhận xét- tuyên dương. 4/ CỦNG CỐ : - Hôm nay các em học toán bài gì ? - Trò chơi : Thi vẽ đoạn thẳng . 5/ DẶN DÒ : Về nhà học bài và vở bài tập toán. - Đọc yêu cầu bài - Thực hiện phép tính cộng : 28 + 5. 28 + 5 33 - Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái : 8 cộng 5 bằng13, viết 3, nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. Vậy 28 + 5 = 33. - Đọc yêu cầu bài – làm bảng con. - Viết 18, viết 3 thẳng cột với 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - 8 cộng 3 bằng 11, viết 1, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, viết 2. 18 38 58 28 48 + 3 + 4 + 5 +6 +8 21 , 42 , 63 , 34 , 56 38 79 19 40 29 + 9 +2 + 4 + 6 + 8 47 , 81 , 23 , 46 , 37. - Đọc yêu cầu bài – làm phiếu học tập. 48 + 3 nối với 51, 18 + 7 nối với 25, 38 + 5 nối với 43, 39 + 8 nối với 47. - Đọc yêu cầu bài – làm vở trắng. - Gà 18 con, vịt 5 con. - Cả gà và vịt có bao nhiêu con ? - Thực hiện phép cộng :18 + 5 Tính Bài giải : Số con gà và con vịt có là : + 5 18 + 5 = 23(con) 23 Đáp số : 23 con. - Bài : 28 + 5. - Chia lớp thành 2 nhóm thi đua. TẬP LÀM VĂN : BÀI : CẢM ƠN, XIN LỖI I/ MỤC TIÊU : - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lới cảm ơn hay xin lỗi thích hợp . - Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 1/ Ổån định : Hát 2/ KTBC : Gọi 2HS lên bảng làm bài tập - HS1 : Kể lại câu chuyện : Gọi bạn theo tranh minh hoạ. - HS2 : Đọc danh sách tổ em đã làm trong tiết tập làm văn trước. - Gvnhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Khi đựoc ai đó giúp đỡ, em phải nói gì với họ ? Khi làm phiền hay mắc lỗi với ai đó thì sao ?. Hôm nay cô sẽ HD các em học tập làm văn bài : Cảm ơn, xin lỗi – GV ghi bảng – HS nhắc lại. b/ Hướng dẫn làm bài tập : GIÁO VIÊN HỌC SINH Bài 1 :Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau : a/ Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. b/ Cô giáo cho em mượn quyển sách. c/ Em bé nhặt hộ em chiếc bút rơi. - Khi nói lời cảm ơn chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lời cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2 : (miệng) Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau : a/ Em lỡ bước, giẫm vào chân bạn. b/ Em mảõi chơi, quên làm việc mẹ đã dặn. c/ Em đùa nghịch, va phải một cụ già. - Khi nói lời xin lỡi em phải có thái độ thành khẩn. - Nhận xét – tuyên dương. Bài 3 : Hãy nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp : * Tranh 1 vẽ gì ? - Khi được nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì ? - Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn. * Tranh 2 : Bài 4 : Viết lại những câu em đã nói về một trong hai bức tranh ở bài tập 3. 4/ CỦNG CỐ : - Hôm nay các em học TLV bài gì ? - Trò chơi : tập nói lời cảm ơn, xin lỗi. - GV nhận xét – tuyên dương. 5/ DẶN DÒ : Về nhà tập nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Đọc yêu cầu bài – (miệng) a/ Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé/ mình cảm ơn bạn nhiều.... b/ Em cảm ơn cô ạ !/ em cảm ơn cô !/ c/ Cảm ơn em nhiều/ anh(chị) cảm ơn em/ em ngoan quá, anh(chị) cảm ơn em./ - Đọc yêu cầu bài. a/Tớ xin lỗi !/ tớ xin lỗi, tớ không cố ý !/bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé !..... b/Con xin lỗi mẹ ạ !/ con xin lỗi mẹ lần sau con không thế nữa..... c/ Cháu xin lỗi cụ ạ !/ Oâi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ.... - Đọc yêu cầu bài- Làm vở bài tập tiếng việt. - Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ(cô, bác....) - Bạn phải cảm ơn mẹ(cô, bác....) - Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa tay đón nhận con gấu bông xinh xắn và nói : « Con cảm ơn mẹ !»...... - Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu đến trước mặt mẹ, khoanh tay xin lỡi mẹ và nói : « Con xin lỗi mẹ ạ ! »...... - Đọc yêu cầu bài – thảo luận nhóm. - Nghe và nhận xét. - Bài : Cảm ơn, xin lỗi. - Chia lớp thành hai nhóm thi nói lời cảm ơn, xin lỗi.
Tài liệu đính kèm: