Tập đọc
PHẦN THƯỞNG
I. Yêu cầu.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đỀ cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt.
- HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 3
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
PHIẾU BÁO BÀI DẠY TUẦN 2 Từ ngày 23/8/2010 đến ngày 27/8/2010 THỨ/ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 23/8 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đầu tuần Phần thưởng (tiết1) Phần thưởng (tiết2) Luyện tập Ba 24/8 Kể chuyện Chính tả Toán Phần thưởng TC: Phần thưởng Số bị trừ - Số trừ - Hiệu Tư 25/8 Tập đọc LTVC Toán Làm việc thật là vui Từ ngữ về học tập Số hạng – Tổng Năm 26/8 Tập viết Toán Chữ hoa Ă, Â Luyện tập chung Sáu 27/8 Chính tả Tập làm văn Toán Sinh hoạt lớp NV: Làm việc thật là vui Chào hỏi. Tự giới thiệu. Luyện tập chung Cuối tuần Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc PHẦN THƯỞNG I. Yêu cầu. - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Câu chuyện đỀ cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt. - HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TIẾT 1 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 HS đọc lại bài Tự thuật và trả lời câu hỏi 2,3 SGK - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: - GV dùng tranh giới thiệu. HS quan sát tranh - GV nêu câu hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? (Lễ tổng kết năm học) - Ghi bảng tựa bài: Phần thưởng. 3.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng nghĩa từ: a. Đọc nối tiếp từng câu: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. - GV theo dõi, uốn nắn tư thế đọc. à HSKK: được tham gia đọc. - GV cho HS tìm từ khó, ghi bảng trong, trực nhật, ra khơi, bí mật - GV có thể gặp: cuối năm học, cục tẩy, trực nhật, bục giảng - GV đọc – hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét, sửa sai. b. Luyện đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm // Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy / bước lên bục.// HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 2. Kết hợp giảng từ mới. + Đoạn 2: - túm tụm: đông người xúm lại bí mật: giữ kín không cho người khác biết lặng lẽ: không nói gì. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc bài theo nhóm đôi - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc đoạn 3 của bài theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. e. Đọc đồng thanh: GV cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. TIẾT 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Đoạn 1: - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - GV hỏi: - Câu chuyện nói về ai? (nói về một HS tên Na) - Bạn Na có đức tính gì? (tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người) - HS nêu câu hỏi 1: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? - HS trả lời: (gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Minh nữa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị mệt ). - GV chốt: Na sẵn sàn giúp đỡ bạn, sẵn sàn san sẻ những gì mình có cho bạn. Đoạn 2: -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo - HS nêu câu hỏi 2: Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? - HS trả lời: (Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người) ï HS khá giỏi: HS đọc câu hỏi 3. + Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được nhận phần thưởng không? + Vì sao? HS trả lời. GV chốt lại: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Đoạn 3: - Cả lớp đọc thầm. - HS nêu câu hỏi 4: Khi Na được phần thưởng, thì những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? - HS trả lời: (Na vui mừng tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt;Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy; Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt). - Rút ra nội dung bài học. & Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt. - GV đính bảng. HS đọc. 3.3 Luyện đọc lại. - GV cho các nhóm thi đọc theo cách phân vai. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Cả lớp tuyên dương. 4. Củng cố: - Gv nêu câu hỏi: + Em vừa học được điều gì ở Na? + Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì? - Nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò. - Đọc lại bài. Xem trước bài: Làm việc thật là hay. ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm. - Làm BT 1,2,3 (cột 1,2),4 II. Đồ dùng dạy học. Mỗi nhóm có 1 thước kẻ có vạch chia từng cm và từng chục cm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Đề xi mét. - GV yêu cầu HS đọc: 5dm, 9dm, 15dm. - Cả lớp nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Luyện tập. & Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - Cho HS hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. + HS cần học thuộc: 10cm = 1dm; 1dm = 10cm + HS tìm được vạch chỉ 1dm trên thước thẳng - Nhận xét đánh giá. & Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Nhận xét đánh giá. & Bài 3: HS đọc yêu cầu. HS làm cột1, cột 2. cả lớp làm vào vở. + a. 1dm = . cm 3dm = cm 2dm = . cm 5dm = cm b. 30cm = dm 60cm = cm - Nhận xét đánh giá. & Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. + Độ dài cái bút chì là 16cm + Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm + Độ dài một bước chân của Khoa là 30 cm + Bé Phương cao 12dm. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố. - GV cho HS làm: 10cm = .. dm 1dm = ... cm - Nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò. - Hoàn thành bài trong VBT - Xem trước bài sau: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu. Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý SGK kể lại từng đoạn câu chuyện (BT 1,2,3) - HSKK: Kể nối tiếp từng đoạn hợp thành câu chuyện. - HS khá, giỏi : Kể được toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong câu chuyện. - Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phần thưởng. - Giờ kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ kể lại tòa bộ câu chuyện Phần thưởng. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: ï Kể chuyện trong nhóm: - HS đọc yêu cầu 1 - GV đính 3 bức tranh lên bảng. - HS quan sát và đọc thầm từng gợi ý dưới mỗi tranh. - HS thảo luận nhóm 4, HS tiếp nối nhau kể từng đoạn. ï Kể chuyện truớc lớp: Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - à HSKK: Kể tiếp nối từng đoạn hợp thành câu chuyện. - GV gợi ý thêm ở mỗi đoạn giúp HS đỡ lúng túng: + Đoạn 1: * Na là một cô bé thế nào? (tốt bụng) * Trong tranh này, Na đang làm gì? (Na cho Minh nữa cục tẩy) * Kể lại các việc làm tốt của Na? (gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Minh nữa cục tẩy, trực nhật giúp các bạn bị mệt,..) * Na còn băn khoăn điều gì? ( chưa học giỏi môn nào) + Đoạn 2: * Cuối năm học, các bạn bàn tán về chuyện gì, Na làm gì? (cả lớp bàn tán về đuểm thi và phầm thưởng. Na chỉ lặng yên nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào). * Trong tranh 2, các bạn đang thì thầm bàn tán chuyện gì? (các bạn túm tụm bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na phần thưởng vì lòng tốt của bạn ấy). * Cô giáo khen các bạn thế nào? (ý kiến của các bạn rất hay). + Đoạn 3: * Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào? (Cô giáo phát thưởng, từng học sinh bước lên bục nhận phần thưởng). * Điều gì bất ngờ trong buổi lễ đó? (Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng). * Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng như thế nào? (Na vui mừng tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng cả mặt; cô và các bạn vỗ tay vang dậy; mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt). - Các nhóm khác nhận xét về nội dung, cách diễn đạt. cách thể hiện của bạn. - GV nhận xét. Tuyên dương. Kể toàn bộ câu chuyện: à HS khá giỏi: Kể toàn bộ câu chuyện - GV cho 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. - Nhận xét, đánh giá. Tuyên dương. 3. Củng cố: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi các nhóm, cá nhân làm tốt. Nêu khuyết điểm cần khắc phục. 4. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Ghi tự thuật về mình vào phiếu mà GV đã chuẩn bị. ----------------------------------------------------------------- Chính tả PHẦN THƯỞNG I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, tính bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng. - Làm được BT3, BT4;BT2a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép. - Viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi? - GV cho 2 HS viết bảng: vở hồng, học hành, chăm chỉ. - Nhận xét đánh giá. - 2 HS đọc thuộc lòng, rồi viết lại các chữ cái đã học theo thứ tự ở các tiết chính tả trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phần thưởng. - Hôm nay sẽ chép đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng. Sau đó làm các BT chính tả. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn tập chép: ï Hướng dẫn nội dung đoạn chép: - GV đọc đoạn chép. - 1 HS đọc lại đoạn chép. - GV nêu câu hỏi: + Đoạn văn kể về ai?(Kể về bạn Na) + Bạn Na là người như thế nào? (là người rất tốt bụng) ï Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn chép này có mấy câu?(2 câu) + Cuối mỗi câu có dấu câu gì? (Có dấu chấm) + Những chữ nào trong bài được viết hoa?(Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na tên riêng). ï Hướng dẫn viết từ khó: - GV tìm từ khó và ghi bảng: nghị, người, phần thưởng, cả lớp, đặt biệt - Phân tích, so sánh từ khó - HS viết bảng con từ khó. - Nhận xét, sửa sai. ï Chép bài: - GV đọc cho HS nghe trước khi viết. Nhắc HS đọc thầm từng cụm từ và chép vào vở. GV gạch dưới những chữ dễ viết sai (lưu ý nhắc HS không gạch chân các tiếng này). - HS viết, GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa tư thế ngồi. - GV đọc ... 3. Dạy bài mới: Chữ hoa Ă, Â. a. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn viết chữ hoa: ï Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ Ă, Â hoa. - GV treo bảng chữ hoa Ă Â, yêu cầu HS so sánh với chữ A. (giống chữ A, khác là có dấu phụ). - Hỏi HS: các dấu phụ trông như thế nào? -(+ dấu của chữ Ă: là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A + dấu của chữ Â: gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón úp giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ). ï Hướng dẫn viết trên bảng con: GV nêu cách viết chữ A và nói thêm cách bỏ dấu để có chữ Ă, Â + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm ĐB ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, DB ở ĐK2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. + Cuối cùng là bỏ dấu Ă: là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A. - GV viết mẫu chữ Ă (5 li) trên bảng lớp + nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - HS tập viết chữ Ă vào bảng con. 1 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, uốn nắn. - Tương tự với chữ Â c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: ï Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ- HS đọc cụm từ ứng dụng. - Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng: đưa ra lời khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng. ï Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - Độ cao của các chữ cái: + Các chữ có độ cao 2,5 li: Ă,h,k + Chữ có độ cao 1 li: n,c,â,m,a,i. + GV nhắc lại khoảng cách giữa các chữ (tiếng). ï Hướng dẫn viết trên bảng con: - GV viết mẫu chữ Ăn - HS viết vào bảng con chữ Ăn vài lần. - GV theo dõi, uốn nắn. d. Hướng dẫn viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa 5 li, 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ 2,5 li. + 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa, 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ. + 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Ăn chậm nhai kĩ. - GV nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. ï HS khá giỏi: viết đúng và đủ các dòng ở lớp trên trang vở Tập viết @ Chấm, chữa bài: - GV thu vở 8 HS chấm. - Nêu nhận xét rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: - Cho HS lên bảng viết Ă, Â, Ăn. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành phần luyện viết. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viét các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm bài: 1,2 (cột a,b,c,d),3 (cột 1,2),4. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. GV kiểm tra việc làm bài tiết trước của học sinh. Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. GV nêu yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài. b. Luyện tập: & Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - GV cho cả lớp làm vào bảng con. a/ 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. b/ 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. c/ 10, 20, 30, 40, 50. Nhận xét, đánh giá. & Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào giấy nháp a/ Số liền sau của 59 là 60. b/ Số liền sau của 99 là 100. c/ Số liền trước của 89 là 90 d/ Số liền trước của 1 là 0. - Nhận xét, sửa sai. & Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở cột 1, 2. - GV theo dõi sửa sai. a/ 32 87 b/ 96 44 + - - + 43 35 42 34 _____ _____ _____ _____ 75 52 54 77 - Nhận xét đánh giá. & Bài 4: Cho 2 HS đọc bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS tóm tắt bằng miệng và giải trên bảng lớp. Bài giải Số học sinh đang tập hát của cả hai lớp là: 18 + 21 = 39 (học sinh) Đáp số: 39 học sinh - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng lớp. - Cho HS đổi vở cho nhau chữa bài. 4. Củng cố: - HS thực hiện phép tính: 54 – 44 96 - 73 - Đọc tên các thành phần của phép tính vừa làm. - Nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: Làm bài trong vở bài tập. Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010 Chính tả LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 2 SGK. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi? - GV gọi 2 HS lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân, cố gắng, gắn bó. - Nhận xét đánh giá. - Gọi 2 HS khác học thuộc bảng chữ cái. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Làm việc thật là vui. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn nghe – viết: ï Hướng dẫn nội dung viết: - GV đọc đoạn 2 bài Làm việc thật là vui - Gọi 2 HS đọc bài. - Giúp HS nắm được nội dung bài chính tả: + Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?( Làm việc thật là vui). + Bài chính tả này cho biết Bé làm những việc gì?(bé làm bài, học bài, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ .) + Bé thấy làm việc như thế nào?(Bé làm việc tuy bận rộn nhưng thật là vui). ï Hướng dẫn cách trình bày: + Bài chính tả có mấy câu?(có 3 câu) + Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?(câu 2). GV yêu cầu HS đọc câu 2. ï Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm từ khó, GV ghi bảng: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn. - HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét. ï GV đọc bài cho HS viết: - GV đọc cho HS nghe 1 lần trước khi viết. - Đọc từng cụm từ cho HS viết. Mỗi dòng đọc 2,3 lần. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. ï Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỡi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu 5 – 7 bài của HS. - Chấm, nhận xét đúng sai. c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả: & Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm theo nhóm. - Cả lớp nhận xét. - GV treo bảng phụ đã viết quy tắc chính tả. HS nhắc lại. Nhắc lại quy tắc chính tả g/ gh + g: đi với các âm: a,ă,â,o,ô,ơ,u,ư. + gh: đi với các âm: i,e,ê. & Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Sau đó cho 3 HS lên bảng làm bài. , dưới lớp làm VBT An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả g/gh. Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: Học thuộc bảng chữ cái. Xem trước bài sau: Bạn của Nai Nhỏ. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1,2). - Viết được 1 bản tự thuật ngắn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 2 SGK. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tự giới thiệu: Câu và bài. - 2 HS đọc bài. - Viết lại nội dung bức tranh để tạo thành 1 câu chuyện ở tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chào hỏi – tự giới thiệu. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: & Bài 1: (miệng). - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho cá nhân phát biểu, cả lớp nhận xét đánh giá. Thảo luận: Chào như thế nào mới là người lịch sự có văn hóa? & Bài 2: (miệng). - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. - GV chốt lại: Ba bạn học sinh chào hỏi tự giới thiệu và làm quen với nhau rất lịch sự đoàng hoàng, bắt tay nhau thân mật như người lớn. Em hãy học cách chào và tự giới thiệu của các bạn ấy nhé. & Bài 3: (viết). - HS nêu yêu cầu. - Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS viết bản tự thuật vào VBT, GV theo dõi uốn nắn. - Gọi HS đọc bản tự thuật của mình. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - GV gọi 2 HS nêu bản tự thuật trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Thực hiện chào hỏi có văn hóa. Xem trước bài sau: Sắp xếp câu trong bài: Lập danh sách học sinh. --------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị - Biết số hạng, tổng - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng một phép trừ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm phép tính: 32 + 44 36 + 13 - Nhận xét, ghi điểm. - Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. - Ghi bảng tựa bài. b. Luyện tập: & Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - HS viết 3 số đầu - Cả lớp ghi kết quả đúng vào bảng con. 25 = 20 + 5 62 = 60 + 2 87 = 80 +7 - GV nhận xét, sửa sai. & Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm miệng. a/ Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 b/ Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 14 0 10 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 3: - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm 3 phép tính đầu vào vở. 1 HS làm bảng lớp. 48 65 94 + - - 30 11 42 _____ _____ _____ 78 54 52 - Nhận xét, đánh giá. & Bài 4: HS đọc yêu cầu. GV: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? HS tự tóm tắt và giải bài toán. ï HSKK: Hỗ trợ lời giải. Bài giải Số quả cam chị hái được là? 85 - 44 = 41 (quả) Đáp số: 41 quả. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. Đặt tính theo cột dọc: 98 – 76 78 + 21 - Nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: - Hoàn thành phần bài tập. - Xem trước bài sau: Kiểm tra. -------------------------------------------------------- SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2 I. Ổn định: - Cả lớp hát 1 bài. II. Nội dung: à Nhận xét tuần qua: - Nề nếp: Cả lớp thực hiện tương đối, đi học đúng giờ, nghỉ học chưa xin phép. - Sỉ số: Thực hiện tốt. - Đồng phục: Thực hiện tương đối. - Vệ sinh: Một số em chưa có ý thức giữ vệ sinh chung, xả rác ngoài sân và trong lớp. Chưa ý thức tự giác dọn vệ sinh lớp học. à Kế hoạch tới: - Đảm bảo nề nếp lớp. - Tiếp tục thu, nộp các khoản tiền. - Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt việc vệ sinh. - HS thực hiện tốt ATGT. ..................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: