Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 8

TUẦN 8

Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011

TẬP ĐỌC: TIẾT 22+23

BÀI: NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , bước đầu đoc r lời nhn vật trong bi.

- Hiểu nội dung của bài: Cô giáo như người mẹ hiền của các em hs. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)

-Rèn kỹ năng đọc rõ ràng, diễn cảm.

-Giáo dục hs yêu quý vâng lời thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài học trong (SGK)

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC: TIẾT 22+23
BÀI: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , bước đầu đoc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung của bài: Cô giáo như người mẹ hiền của các em hs. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
-Rèn kỹ năng đọc rõ ràng, diễn cảm.
-Giáo ùdục hs yêu quý vâng lời thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài học trong (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: (1’)
2. Bài cũ :(5’)
 Gọi 2 học sinhlên bảng đọc bài :” Thời khóa biểu “
-Em cần thời khóa biểu để làm gì ?
-Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới: (30’)
 a. giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát bài Cô giáo như me hiền.
- Giới thiệu: để biết rõ hơn tình cảm của các thầy cô giáo với các em. chúng ta cùng học bài tập đọc Người mẹ hiền.
 b.Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu cả bài. Đọc lời rủ rê của Minh ở đoạn đầu: Háo hức; lời của hai bạn ở đoạn cuối : rụt rè, hối lỗi; lời bác bảo vệ: Nghiêm nhưng nhẹ nhàng, lời cô giáo khi ân cần triều mến
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ 
- Hướng dẫn học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
-Hướng dẫn học sinh cách đọc câu văn dài
- Giáo viên theo dõi rèn cho những học sinh đọc còn chậm.
-Đọc chú giải
- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc tiếp sức giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
TIẾT 2
c. Họat động 2: Tìm hiểu bài: (25’)
- Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 1
-Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
- Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào?
 Giảng từ : vùng vẫy
 thì thầm 
- Chuyển đoạn: Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2, 3
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Ai đã phát hiện Minh, Nam chui qua chỗ tường thủng.
- Khi đó bác làm gì?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ õ lại, cô giáo đã làm gì?
Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô giáo là người như thế nào?- 
-Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì?
-Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Theo em tại sao cô giáo lại được ví với người mẹ hiền. 
d.Luyện đọc lại:(10’)
- Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai. Sau đó nhận xét và cho điểm các nhóm đọc tốt, động viên khuyến khích các em đọc chưa tốt cố gắng hơn.
3. Củng cố -Dặn dò: (2’)
- Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ em biết về các thầy cô giáo.
-Liên hệ giáo dục 
Đọc bài nhiều lần,chuẩn bị tiêùt kể chuyện 
- Tổng kết tiết học.
Hát
-Đọc bài và trả lời câu hỏi
-Theo dõi
- Lần lược đọc từng câu nối tiếp
- Chú ý rèn đọc các từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ, lấm lem, cố lách
- Đọc từng đoạn nối tiếp
-Giờ ra chơi,/ Minh thì thầm với Nam; // “Ngoài phố có gánh xiếc,// Bọn mình ra xem đi!”//
-Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ tới,/ nắm chặt hai chân em// “Cậu nào đấy?// Trốn học hả?”//
-Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay/ các em có trồn học đi chơi nữa không?”//
-2 hs đọc 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
( cựa quạy mạnh , cố thoát )
( nói nhỏ vào tai )
- Đọc bài.
- Bác bảo vệ.
Bác nắm chặt tay Nam và nói: “C ậu nào đây? Trốn học hả?”
- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Nam cảm thấy xấu hổ.
- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam xin lỗi cô.
- Là cô giáo.
- Trả lời theo suy nghĩ.
Hs phân vai thi đọc.
...................................................................................................................
TOÁN: TIẾT 36
BÀI: 36+15
I. MỤC TIÊU
-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)trong phạm vi 100
Dạng 36+15.
--Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - GD cho các em Tính cẩn thận, ham học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4 bó que tính + 11 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
-Giáo viên gọi HS đọc bảng cộng 6
-GV cho HS lên bảng làm
-Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Gv nêu mđyc tiết học 
b. Giới thiệu phép cộng 36+15:
-GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh dùng que tính để tìm kết quả 
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính và nói cách thực hiện 
-Gọi học sinh khác nhắc lại 
c.Thực hành 
-Bài 1: Tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện từng phép tính( cộng từ phải sang trái, từ đơn vị đến chục) rồi ghi kết quả phép tính( lưu ý viết các chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột và có nhớ 1 sang tổng các chục)
-Nhận xét chữa bài
 Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 
- Gọi một số em nhắc lại cách đặt tính và tính
- Yêu cầu học sinh giải vào vở nháp.
- Gọi 3 em lên bảng giải
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính : 36 + 15
Chuẩn bị: Luyện tập,
-Nhận xét tiết học.
- Hát
-2 hs đọc
 -làm bảng lớp , bảng con 
Hs nhắc lại.
-Lấy 36+15
- học sinh dùng que tính để tìm kết quả :
6 que tính rời cộng với 5 que tính thành 11 que tính ,bó thành 1 chục que tính từ 11 que tính rời, 3 chục với 1 chục là 4 chục thêm 1 chục là 5 chục ,thêm 1 que tính nữa là 51 que tính . vậy 36 +15 = 51 
-Viết 36 rồi viết 15 dưới số 36 sao cho 5 thăûng cột với 6, 3 thẳng cột với 2.
+viết dấu cộng và kẻ vach ngang.
+
 51
-Thực hiện phép tính từ phải qua trái: 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 viết 5
-Học sinh giải trên bảng con gọi học sinh lên bảng giải
+ + + + 
 45 64 83 82 
+ + + + 
 81 94 60 33 
- Đặt tính rồi tính tổng , biết các số hạng là 
36 và 18 24 và 19 35 và 26
+ + + 
 54 43 61 
- Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27 kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu Ki lôgam 
- Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 47 kg
- Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu Kg ?
 -lấy 46 + 27
 Bài giải
 Cả hai bao cân nặng là
 46+ 27 = 73 (Kg)
 Đáp số : 73 kg
-HS làm bài vào vở 
ĐẠO ĐỨC: TIẾT 8
BÀI: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2)
I. MỤC TIÊU:
-HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.
-Tham gia làm những việcnhà phù hợp với khả năng .
 -Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
- SGK, tranh, phiếu thảo luận.
-Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Bài cũ : (5’)
Chăm làm việc nhà.
-Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó ra sao ?
-Giáo viên - nhận xét.
3. Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu:bài-Ghi đề bài : 
b.Hoạt động 1: Tự liên hệ.
-Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
*Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
*Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
*Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
*Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
-Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
c.Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
-GV phổ biến cách chơi.
-Các ý kiến như sau:
a/ Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b/ Trẻ em không phải làm việc nhà.
c/. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d/Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. 
e/ Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
D. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
-GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3.Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
-GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. ... hận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu 
-Giáo viên chọn cho học sinh làm câu a vào vở 
4. Củng cố dặn dò: (2’)
-Giáo viên tóm tắt nội dung bài 
- Chuẩn bị: Bài luyện tập.
-nhận xét tiết học 
- Hát
- Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao.
-HS đọc lại.
-Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
-Đó ,An, Thầy, Thưa, Bàn.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài vào vở.
-ao cá, gáo dừa, hạt gạo, cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau,
-cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi , rau, chau, báu vật.
-Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt 
- Nước từ trên nguồn đổ xuống , chảy cuồn cuộn 
............................................................................................................................
Thứ tư ngày12 tháng 10 năm 2011
TOÁN : TIẾT 40
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 
+Biết cộng nhẩm các số tròn chục 
+Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
	40 + 30 + 10 
	50 + 10 + 30 
	10 + 30 + 40 
-Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:bài- Ghi đề bài:(1’)
b.Giới thiệu phép cộng 83+17:(15’)
- Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
- Em đặt tính như thế nào ? 
c.Thực hành: (15’)
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính vào vở 
-Khi chữa bài cho học sinh nêu cách tính 
Bài 2
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nhẩm theo mẫu chẳng hạn 30+70 ta nhẩm như sau :3 chục cộng 7 chục bằng 10 chục ; 10 chục bằng 100, vậy 30+70= 100
Bài 4:
-Giáo viên đọc đề toán 
-Hướng dẫn học sinh giải vào vở .Gọi 1 em lên bảng giải 
-Nhận xét – ghi điểm 
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 
- Chuẩn bị: Lít 
-Nhận xét tiết học 
- Hát
3hs thực hiện.
HS nhắc lại 
- lấy 83+17
-Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3 1 thẳng cột với 8.Viết dấu cộng kẻ vạch ngang .
 +
 100
-Cộng từ phải sang trái :3 cộng với 7bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10. 
Vậy 83+17= 100
+ + + 
 100 100 100
-Học sinh thảo luận theo nhóm đôi 
 30+70=?
Nhẩm 3chục + 7chục = 10 chục 
 10 chục= 100
Vậy 30+70=100
60+40=100 80+20=100
30+70=100 90+10=100
 Bài giải
 Buổi chiều cửa hàng bán được
 85+15=100( kg )
 Đáp số : 100 kg 
	. 
......................................................................................................
TẬP LÀM VĂN: TIẾT 8
MỜI , NHỜ , YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ -KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I.MỤC DÍCH YÊU CẦU:
-Biết nói lời mời , nhờ, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.
-Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo cô giáo lớp một của em 
-Dựa vào các câu trả lời , viết được một đoạn văn 4.5 câu về thầy cô giáo 
-Yêu quý kính trọng thầy cô giáo
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ: (5’)
Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện
 “ Bút của cô giáo “
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài –Ghi đề bài: (1’)
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (30’)
Bài 1:
-Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài 
- Giáo viên hướng dẫn 2 học sinh thực hành theo tình huống 1 a 
* Bạn đến thăm nhà em em mở cửa mời bạn vào chơi .
-Giáo viên nhắc học sinh chú ý nói lời mời bạn vào nhà với thái độ vui vẻ , niềm nở lịch sự
-Giáo viên khuyến khích học sinh nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau , nhắc các em nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn (tình huống 1b) đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu(1c)
Bài 2 .
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 
-Giáo viên mở bảng phụ đã viết 4 câu hỏi ,gọi 4 học sinh lần lược trả lời 4 câu hỏi ,hỏi các bạn 
-Cô giáo lớp 1 của em tên là gì?
-Tinh cảm của cô đối với học sinh như thế nào?
-Giáo viên khuyến khích học sinh trả lời hồn nhiên chân thực về thầy cô giáo của mình –Giáo viên nhận xét khen ngợi những ý kiến hay
Bài 3
Giáo viên nêu yêu cầu của bài 
-Yêu cầu học sinh viết lại những điều em vừa kể ở bài 2 sao cho trôi chảy , dùng từ đặt câu đúng
-Gọi nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết –Giáo viên nhận xét về cách dùng từ đặt câu của một vài em. 
4. Củng cố dặn dò : (2’)
Chốt lại nội dung bài
-Dặn học sinh về thực hành nói lời mời nhờ yêu cầu đề nghị. 
-Giáo viên nhận xét tiết học 
Hát
-HS1: Chào cậu 
-HS2: A,Nam! Bạn vào chơi .
-Từng cặp học sinh hỏi đáp theo tình huống b, c.1 em nêu tình huống em kia nói lời mời nhờ, yêu cầu hay đề nghị rồi đổi lại 
Tình huông b : Làm ơn chép hộ cho mình bài hát này nhé!/Tớ thích bài hát xoè hoa nhờ cậu chép lại cho tớ với 
Tình huống c: Bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài / Khe khẽ chứ để tớ nghe cô nói 
-Nhiều học sinh nối tiếp trả lời 
-Học sinh làm bài vào vở 
 Cô giáo lớp một của em tên làLan.Cô rất yêu thương và quý mến học sinh .Em nhớ nhất là bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ .Em rất mến và luôn nhớ đến cô .
Hs đọc.
........................................................................................................................
THỦ CÔNG: TIẾT 8
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T2)
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ : (5’)
H: Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui?
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
III. Bài mới : (30’)
1. Giới thiệu bài :“Gấp thuyền phẳng đáy không mui”( Tiết 2). - Ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Thực hiện gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Yêu cầu HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui như đã học ở tiết1. 
- GV nhắc lại 3 bước gấp.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền.
 Theo dõi,giúp đỡ HS trong quá trình gấp.
- Yêu cầu HS trang trí,trưng bày sản phẩm.
v Hoạt động 2: Chấm sản phẩm.
- Thu chấm 1 số sản phẩm. Chọn ra một số sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân để tuyên dương trước lớp.
IV. Củng cố – Dặn dò: (2’)
H: Hãy nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui?
- Dặn: Mang theo giấy vở ô li,giấy thủ công, kéo, bút màu, hồ dán để tiết sau thực hành “Gấp thuyền phẳng đáy có mui”.
- Nhận xét kết quả học tập và tinh thần thái độ trong giờ học. 
- Hát.
- HS nêu 3 bước gấp.
-Lắng nghe.
- 1-2 HS lên thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS lên thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui trên giấy thủ công.
Hs trưng bày sản phẩm- nhận xét.
...................................................................................................
THỂ DỤC : TIẾT 16 
ÔÂN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
- Ôn bài TD phát triển chung . Yêu cầu biết và thực hiện tương đối chính xác từng động tác –Trò chơi : bịt mắt bắt dê bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được..
-Hs chăm tập thể dục để bảo vệ sức khoẻ.
II/ ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập .
Phương tiện : Chuẩn bị 5 -7 chiếc khăn để chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ” và một còi .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu : (5’)
- Gv phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học :
* Đứng vỗ , tay :
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường :
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu :
2/ Phần cơ bản : (25’)
- Bài TD phát triển chung :
Lần 1 , GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp để hS bắt chước . Lần 2 , do cán sự điều khiển hoặc làm mẫu , GV hô nhịp . Lần 3 , tổ chức thi đua có xếp loại xem tổ nào ậtp đúng , đẹp . Xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét , tuyên dương .
- Trò chơi “ bịt mắt bắt dê ” : 
 GV chọn 2 HS đóng vai “ người đi tìm ” và 3 -4 “ Dê ” lạc đàn .
- Đi dều và hát : do GV điều khiển .
3 / Phần kết thúc : (5’)
* Trò chơi HS ưa thích ( do GV cùng HS chọn ) :
- Cúi người thả lỏng :
 - Nhảy thả lỏng : 
- GV cùng HS hệ thống bài : 
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc , sau đó chuyển thành đội hình hàng ngang , dàn hàng để có đội hình ôn các động tác đã học : X x x x x x x x 
 X x x x x x x x 
 X x x x x x x x 
 GV
-Tập theo đội hình 3 hàng ngang.
Hs chơi trò chơi.
Hs thực hiện
....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 8.doc