TUẦN 21
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC:TIẾT 61+62
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được câu hỏi 2, 3, 4 )
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
-Sách Tiếng Việt/Tập2.
TUẦN 21 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC:TIẾT 61+62 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được câu hỏi 2, 3, 4 ) - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi. -Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ:(1’) 2.Bài cũ :(5’) -Goị 3 em đọc bài “Mùa xuân đến ” - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài :(1’) Dùng tranh trong SGK b. Luyện đocï :(28’) -Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét Tiết2 c.Tìm hiểu đoạn bài :(20’) -Gọi 1 hs đọc đoạn 1-2 Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ? -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. Câu 2 : Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ? Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? Câu4 :Hành động nào của cậu bé gây ra chuyện đau lòng ? -Em muốn nói gì với cậu bé ? d.Luyện đọc lại :(12’) hd hs đọc lại câu chuyện 4. Củng cố -Dặn dò: (3’) ?Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét tiết học -Dặn học sinh về đọc lại bài.Chuẩn bị tiết kể chuyện . -Hát -3 Hs đọc -Chim sơn ca và bông cúc trắng.. -Hs theo dõi .-HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ :nở, lồng, lìa đời, héo lả, xoè cánh, xinh xắn, ẩm ướt, an ủi,ngào ngạt. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// +Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// -2 Hs đọc -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). - Đồng thanh (đoạn 1-2). -1 em đọc đoạn 1-2. -Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời . . -Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc trắng”. -Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng. * Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát. * Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. -Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn. -Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá! -3-4 em thi đọc lại truyện. -Hãy bảo vệ chim chóc ,bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp .Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậu bế trong chuyện này. .................................................................................................................. TOÁN :TIẾT 101 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng nhân 5. -Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. -Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 5. -Nhân biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . II/ CHUẨN BỊ : sách, vở, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ :(1’) 2.Bài cũ :(5’) - Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5 - Giáo viên nhận xét - ghi điểm 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài :(1’) b.Hd làm bài tập :(28’) Bài 1 : - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng nhân 5 để ghi kết quả ngay bên cạnh phép tính vào vở. -NX Bài 2 : -Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính từ trái sang phải. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. Nhận xét chữa bài Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán. -Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. -Nhận xét. 4. Củng cố -Dặn dò: (2’) - Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 5. -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5. Hát -2 hs đọc -Luyện tập. -Tính nhẩm -Làm vào vở –Đọc kết quả đúng a.5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 -Tính (theo mẫu) -Làm vở 5 x 7 – 15 = 35 – 15 5 x 8 – 20= 40 - 20 = 20 = 20 5 x 10 – 28 = 50 – 28 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 22 = 11 -1 em đọc đề. lớp đọc thầm. -Tự tóm tắt và giải vào vở Tóm tắt : 1 ngày học : 5 giờ. 5 ngày học : . . .giờ ? Giải. Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ : 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ. ........................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: TIẾT 21 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (T1) I/ MỤC TIÊU : -Biết một số câu yêu cầu đề nghị lịch sự . - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lịch sự . - Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. II/ CHUẨN BỊ : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ :(1’) 2.Bài cũ :(5’) - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi -Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp.Em sẽ làm gì? -Bạn em nhặt được quyển sách nhưng không trả cho người bị mất em sẽ nói gì với bạn? - Nhận xét 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài :(1’) b.Hoạt động 1 : Thảo luận (10’) -Trực quan : Tranh . Em hãy phán đoán nội dung tranh ? -Giới thiệu nội dung tranh : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ? Kết luận : Muốn mượn bút chì của Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng c.Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi:(10’) -Trực quan : Tranh 1.2.3. -Các bạn trong tranh đang làm gì ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ? -Nhận xét đưa ý kiến đúng. Kết luận : Việc làm trong tranh 2 và 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. -Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói lơiø yêu cầu đề nghị . d.Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ(10’) . -Cho HS làm phiếu : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành. c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác. c b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết. c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng. c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Kết luận : Ý kiến đ là đúng, Ý kiến a.b.c.d là sai. Lời nói chẳng mất tiền mua, Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc bạn be,ø anh em cùng thực hiện Hát -2hs trả lời câu hỏi -Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1. -Quan sát và cho biết nội dung tranh. -Tranh : Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì (vòng tròn từ miệng em có đánh dấu ? ). -Trao đổi thảo luận lớp (chú ý bạn Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm khi được đề nghị). -Đại diện nhóm cử người trình bày. -Quan sát và thảo luận từng đôi một, nội dung 3 tranh. -Một số học sinh trình bày trước lớp. -Nhận xét. a/Không tán thành. b/Không tán thành. c/Không tán thành. d/Không tán thành. đ/Tán thành. -Thảo luận. .......................................................................................................................... Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 TOÁN : TIẾT102 ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I/ MỤC TIÊU : -Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . - Nhận biết độ dài đường gấp khúc . - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó II/ CHUẨN BỊ : -Mô hình đường gấp khúc . Ghi bảng bài 1-2. -Sách, vở, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ :(1’) 2.Bài cũ :(5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng giải - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài:(1’) b .Giới thiệu đường gấp khúc – Độ dài đường gấp k ... ắt Giải 1 HS : 5 quyển Số quyển sách 8 bạn mượn 8 HS : ? quyển 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số : 40 quyển. .............................................................................................................. TẬP LÀM VĂN: TIẾT 21 ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2) Thực hiện được yêu cầu của Bt3 (tìm câu văn miêu tả trong bìa, viết 2,3 câu về một loài chim) II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa về các loài chim. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ :(1’) 2.Bài cũ :(5’) Kiểm tra học sinh làm ø lại BT1 và BT2. -Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến. -Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? -Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài :(1’) b.Hd làm bài tập: (28’) Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa đọc lời nhân vật . -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét. Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch sự nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại. -Nhận xét. Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông. a/ Chích bông có hình dáng như thế nào ? + Vóc người ? + Hai chân ? + Hai cánh ? + Cặp mỏ ? b/ Chích bông có những hoạt động nào ? + Hai chiếc chân tăm ? + Cánh nhỏ ? + Cặp mỏ tí hon ? c / Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu) + Giới thiệu chung về loài chim đó. + Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ) + Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót ) -GV nhắc : Viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới. -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm. -Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo. 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động của chúng Hát -Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim. -Hs nêu y/c -Quan sát. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. + Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. + Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ. -Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Từng cặp học sinh thực hành đóng vai theo từng tình huống a,b,c. a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này.Hay lắm đấy! -Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả. -Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu! -Thực hành tiếp với tình huống b,c. -2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm. -Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý) + Là một con chim bé xinh đẹp. + Xinh xinh bằng hai chiếc tăm. + Nhỏ xíu. + Tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. -HS nêu ý kiến : + Nhảy cứ liên liến. + Xoải nhanh vun vút. + Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. -Viết đoạn văn tả một loài chim . -Theo dõi giáo viên hướng dẫn. -Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết * Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng. Dáng đi của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh -1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim. .................................................................................................................. THỦ CÔNG : TIẾT 21 GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (T1) I/ MỤC TIÊU : Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. Gấp, cắt, dán được phong bì. Nết gấp tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối II/ CHUẨN BỊ : - Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng. -Quy trình gấp, cắt, dán phong bì -Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. -Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ :(1’) 2.Bài cũ :(5’) Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Thiệp chúc mừng. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt trang trí. -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: (1’) b.Quan sát, nhận xét :(6’) -Mẫu. -Phong bì có hình gì ? -Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ? c.Thực hành :(22’) -Giáo viên hướng dẫn mẫu. -Trực quan : Quy trình gấp , cắt, dán phong bì. -Bước 1 : Gấp phong bì. -Bước 2 : Cắt phong bì. -Bước 3 : Dán thành phong bì. -Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm. -Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. -Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Hát -Cắt gấp trang trí thiệp chúc mừng. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Gấp, cắt, dán phong bì. -Quan sát. -Hình chữ nhật. -Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”. -Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. - Học sinh theo dõi . -Thực hành. Bước 1 : Gấp phong bì. Bước 2 : Cắt phong bì. Bước 3 : Dán thành phong bì. - Học sinh hoàn thành và dán vở. .............................................................................................................. THỂ DỤC :TIẾT 42 ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG)-TRÒ CHƠI "NHẢY Ô" I/MỤC TIÊU: Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng). Bước đầu thựic hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện:Chuẩn bị một còi và kẻ sân để chuẩn bị trò chơi: "Nhảy ô" III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu :(5’) -GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học. -Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên,sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Vừa đi vừa xoay cổ tay,xoay vai sau đó đứng lại xoay vào tâm. -Đứng xoay đầu gối xoay hông xoay cổ chân - Ôn 4 động tác đầu tiên của bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản:(25’) -Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai hai bàn chân thẳng hướng phía trứơc, thực hiện các động tác tay (giống như bài 41) -Đi thường theo vạch kẻûthẳng, hai tay chống hông. -Đi thường theo vạch kẻthẳng, hai tay dang ngang Tập trung HS thành những hàng dọc sau vạch xuất phát tương ứng với vạch kẻ đã chuẩn bị. GV làm mẫu và giải thích cách đi sau đó cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ. -Trò chơi : " Nhảy ô" Từng HS lần lượt bật nhảy chụm hai chân từ vạch xuất phát vào ô số 1, sau đó nhảy tách hai chân(chân trái vào ô số 2, chân phải vào ô số 3)nhảy chụm hai chân vào ô số 4 và cứ lần lượt như vậy đến ô số 10. Tiếp theo nhảy quay người lại ô số 10, nhảy lần lượt về vạch xuất phát chạm tay bạn số 2, đi thường về tập hợp ở cuối hàng. Số 2 nhảy như số 1 và cứ lần lượt như vậy, đội nào xong trước là thắng 3.Phần kết thúc :(5’) -Cúi người thả lỏng -Nhảy thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học. -Tập hợp lớp 3 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV -Tập lớp 3 hàng ngang ôn bài thể dục -Chơi trò chơi Bài 21 : TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO NẶN HOẶC VẼ HÌNH DÁNG NGƯỜI I-MỤC TIÊU -Học sinh tập quan sát, nhận biết các bộ phận chính của con người (đầu, mình, chân, tay) -Biết cách nặn hoặc vẽ dáng người -Nặn hoặc vẽ được dáng người II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên -Chuẩn bị ảnh các dáng người -Đất nặn Học sinh -Giấy hoặc vở tập vẽ -Đất nặn -Bút chì, mầu vẽ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YÊU Hỗ trợ của giáo viên T/G Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức 2-Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét -GV giới thiệu một số hình ảnh và gợi ý để HS nhận xét +Cơ thể người có những bộ phận nào ? +Đầu có hình gì ? +Mình, chân, tay có hình gì -GV chỉ các hình ảnh có các tư thế khác nhau +Đứng nghiêm +Đi +Chạy Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách nặn. vẽ Cách nặn: -Nặn các bộ phận trước -Ghép dính các bộ phận lại với nhau Cách vẽ : -Vẽ phác các bộ phận -Chỉnh sửa lại cho hoàn chỉnh Hoạt động 3 : Thực hành -Nặn : +HS nặn hình dáng theo ý thích +Nặn thêm một số hình phụ : cây, nhà -Vẽ : +Vẽ hình vừa phải +Vẽ một, hai dáng khác nhau Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét -Giáo viên cùng HS cùng chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại về : 3-Củng cố dặn dò Kiểm tra đồ dùng -Đầu, mình, chân, tay -Hình tròn.. -Hình trụ -Chân bước, HS nặn hoặc vẽ các tư thế mình thích +Hình dáng -Cách sắp xếp, mầu sắc Hoàn thành bài Xem lại các bài vẽ màu vào đường diềm, hình vuông
Tài liệu đính kèm: