TUẦN 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Chào cờ: Nhận xét đầu tuần
.
TẬP ĐỌC: TIẾT 43-44
HAI ANH EM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
–Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diền tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
+Hiểu ND: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Hai anh em.
Sách Tiếng việt.
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Chào cờ: Nhận xét đầu tuần ......................................................................................................... TẬP ĐỌC: TIẾT 43-44 HAI ANH EM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: –Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diền tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. +Hiểu ND: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Hai anh em. Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định lớp:(1’) 2.Bài cũ : (5’) -Gọi 3 em đọc bài “Nhắn tin” và TLCH : -Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài.(1’) b. Luyện đọc.(28’) -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Gọi hs đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. Tiết 2 C.Tìm hiểu bài :(20’) -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ? -Họ để lúa ở đâu ? -Người em có suy nghĩ như thế nào ? -Nghĩ vậy người em đã làm gì ? -Tình cảm của em đối với anh như thế nào ? -Gọi 1 em đọc. -Người anh bàn với vợ điều gì ? -Người anh đã làm gì sau đó ? -Điều kì lạ gì xảy ra ? Giảng từ : Kì lạ -Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ? -Người anh cho thế nào mới là công bằng ? -Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ? -Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ? -GV truyền đạt : Anh em cùng một nhà luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. d.Luyện đọc lại(13’). -Nhận xét. 4. Củng cố -Dặn dò:(2’) -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau. -Nhận xét Về nhà luyện đoc nhiều lần ,chuẩn bị tiết kể chuyện -Hát -3 em đọc bài và TLCH. -Hai anh em -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết -HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để cả, nghĩ -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc câu Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// -Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.// -Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// -2 hs đọc -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). -CN - Đồng thanh. -1 em đọc đoạn 1-2. -Chia lúa thành hai đống bằng nhau. -Ở ngoài đồng. -Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng. -Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh. -Rất yêu thương, nhường nhịn anh. -Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3-4. -Em sống một mình vất vả . Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú thì không công bằng. -Lấy lúa của mình cho vào phần em. -Hai đống lúa vẫn bằng nhau. ( Lạ đến mức không ngờ ) -Phải sống một mình. -Chia cho em phần nhiều. -Xúc động, ôm chầm lầy nhau. -Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em luôn lo lắng cho nhau. -HS đọc truyện theo vai (người anh, ngươì em,người dẫn chuyện ) Anh em phải biết yêu thương. Đùm bọc nhau. .............................................................................................................. TOÁN TIẾT 71 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. +Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục - Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : Que tính, bảng cài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ(1’) : 2. Bài cũ (5’)õ : Luyện tập phép trừ có nhớ. -Ghi : 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài(1’). b.Giới thiệu phép trừ 100 – 36 (14’) *Phép trừ 100 – 36 Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 100 - 36 -Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. -Em nêu cách đặt tính và tính ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Vậy 100 - 36 = ? Viết bảng : 100 – 36 = 64 * Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề : -Gọi 1 em lên đặt tính. -Em tính như thế nào ? -Ghi bảng : 100 – 5 = 95 C Luyện tập (18’) . Bài 1 : -Hướng đẫn học sinh tự chép bài vào vở rồi làm bài . -Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng : 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục. 100 – 20 = 80 -100 là mấy chục ? -20 là mấy chục ? -10 chục trừ 2 chục là mấy chục ? -Vậy 100 – 20 = ? -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố -Dặn dò: (2’) Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ? -Thực hiện bắt đầu từ đâu ? -Nhận xét tiết học. Làm BT3/71 -Hát -3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con. 100 trừ đi một số. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 100 - 36 -1 em lên đặt tính và tính. _ 064 Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10 trư ø6 bằng 4 viết 4 nhớ 1, 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.,1 trừ 1 bằng 0 viết 0. -Vậy 100 – 36 = 64. -Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện phép tính 100 – 36. - Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 100 - 5 -1 em lên đặt tính và tính. _ 95 Viết 100 rồi viết 5 dưới 100 sao cho 5 thẳng cột với 0 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1. 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9, nhớ 1.1 trừ 1 bằng 0 viết 0. Vậy 100 – 5 = 95 -Hs nêu y/c -2 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện các phép tính. _ _ _ _ 096 091 078 031 -Tính nhẩm -1 em đọc. -1 em nêu : 10 chục. -2 chục. -Là 8 chục. -100 – 20 = 80. -HS làm bài (tương tự làm tiếp các bài còn lại) *100-70 = Nhẩm : 10 chục – 7 chục = 3 chục Vậy : 100-70 = 30 * 100-40 = Nhẩm : 10 chục – 4 chục = 6 chục Vậy : 100-40 = 60 * 100-10 = 10 chục – 1 chục = 9 chục Vậy : 100-10 = 90 ĐẠO ĐỨC:TIẾT 15 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2) I/ MỤC TIÊU : -Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp -Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp -Hiểu :giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh -Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài học (SGK) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KĐ: (1’) 2.Bài cũ:(5’) -Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào –Sau khi quan sát em thấy lớp em như thế nào? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài (2’). b.Hoạt động 1 : Đóng vai xử lí tình huống.(10’) *Mục tiêu : Giúp học sinh biết ứng xử trong các tình huống cụ thể, -GV phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu. -Tình huống 1 : Nhóm 1. Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sân trường. -Tình huống 2 : Nhóm 2. -Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm, và quét dọn lau bàn ghế sạch sẽ. -Tình huống 3 : Nhóm 3. +Nam vẽ đẹp từng được giải thưởng, muốn các bạn biết tài nên đã vẽ bức tranh lên tường. -Tình huống 4 :Nhóm 4. +Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp, hai bạn thích lắm chiêù nào cũng dành ít phút để chăm sóc cây. -Liên hệ bản thân : Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp? Kết luận : Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. c.Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.(10’) Mục tiêu : Giúp học sinh biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Tổ chức cho HS quan sát lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp không. Kết luận : Mỗi học sinh cần tham gia làm các việc cụ thể , vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sach đẹp .Đó là quyền vừa là bổn phận của các em d.Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”(10’) Mục tiêu :Giúp cho học sinh biết phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -GV nêu luật chơi (SGV/tr 53) Mỗi em bốc 1 phiếu ngẫu nhiên, mỗi phiếu là 1 câu hỏi.Sau khi bốc phiếu, mỗi bạn đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc. -Nhận xét, đánh giá. Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh, đểcác em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. Trường em em quý em yêu Giữ cho s ... : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kđ(1’): 2.Bài cũ (5’): -Gọi 3 em trả lời câu hỏi bài 1/ tr 122. -Gọi 2 em đọc lời nhắn tin đã viết. -Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài(1’) 3.Làm bài tập(28’) Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Em nói lời của em để chúc mừng chị Liên (không nói lời của Nam) -Nhận xét góp ý, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Khi viết cần chọn viết về một người đúng là anh, chị, em của mình. -Em chú ý giới thiệu tên người ấy, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm của em đối với người ấy. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: (2’) Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về anh, chị, em trong gia đình. -Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về tập viết bàitập 3,nói lời chia buồn ,an ủi khi cần thiết -Hát -Viết nhắn tin. -3 em TLCH. -2 em đọc lời nhắn đã viết. -Chia vui kể về anh chị em. -Nhắc lại lời của Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì kì thi học sinh giỏi -Quan sát tranh nhắc lại lời của Nam. -Từng cặp nêu ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. +Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. -Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên? -HS nối tiếp nhau phát biểu : -Em xin chúc mừng chị./ Chúc mừng chị đạt giải nhất./Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn./Chị ơi! Chị giỏi quá!Em rất tự hào về chị./ Mong chị năm tới sẽ đạt kết quả cao hơn./ -Viết từ 3-4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc em họ) của em. -HS làm bài viết vào vở +Anh trai em tên là Hải. Da anh ngăm đen .đôi mắt của anh sáng và nụ cười rất tươi .Anh Hải là hs lớp 8 trường Ngô Gia Tự .Năm học vừa qua anh đạt danh hiệu hs giỏi .Em rất tự hào về anh. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét. ............................................................................................................................ THỦ CÔNG: TIẾT 15 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (T1) I/ MỤC TIÊU : - Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp cắt dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều.đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối . - Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông. II/ CHUẨN BỊ : Mẫu biển báo cấm xe đi ngược chiều. Quy trình gấp, cắt, dán. Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KĐ (1’): 2.Bài cũ (5’): Tiết trước học bài gì ? -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài(1’): b.Hoạt động 1 :Thực hành.(20’) Mục tiêu : Học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán. -Trực quan : Quy trình gấp cắt,ø biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Bước 1 : Gấp cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông cạnh 6 ô. -Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4x1 ô. -Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10x1 ô làm chân biển báo. -Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. -Dán hình chữ nhật màu trắng giữa hình tròn. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm -Giáo viên quan sát uốn nắn cho học sinh c.Hoạt động 2 :Nhận xét đánh giá (5’) Mục tiêu : HS biết nhận xét đánh giá -Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm Hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá -Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS. 4.Củng cố –Dặn dò(3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Hát -Gấp cắt dán hình tròn 2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều -Quan sát -Gấp cắt hình tròn. -Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng. -Gấp cắt hình chữ nhật màu khác. -HS thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày sản phẩm . -Hoàn thành và dán vở. -Học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm -Cả lớp bình chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương THỂ DỤC :TIẾT 30 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG:TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” I/MỤC TIÊU -Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc bài,thực hiện từng động tác tương đối chính xác,đẹp. +Ôân trò chơi”vòng tròn”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . -Rèn kỹ năng khéo léo nhanh nhẹn. -Giáo dục ý thức chăm tập thể dục để bảo vệ sức khoẻ II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện:Chuẩn bị một còi và kẻ 3 vòng tròn như bài 27 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu(5’) -GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học -Giậm chân tại chỗ,đếm to theo nhịp -Xoay khớp cổ chân(một chân đứng làm trụ,chân kia đưa rasau để mũi chân chạm đất và xoay khớp cổ chân,sau đó xoay ngược lại).Tiếp theo,đổi chân tập như trên. -Xoay khớp đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai ,hai tay chống vào hai đầu gối.xoay hai đầu gối hướng vào trong một số vòng,sau đó xoay ngược lại) 2.Phần cơ bản(25’) -Bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2x8 nhịp ,GV có thể chia tổ cho HS tập luyện 2,3 lần,lần 4 từng tổ trình diễn báo cáo kết quả tập luyện. -Trò chơi”Vòng tròn”cho HS tập đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần điệu,vỗ tay nghiêng người,nhún chân như múa theo nhịp,đến nhịp 8 nhảy chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn,sau đó trò chơi lại tiếp tục từ 2 vòng tròn về 1 vòng tròn. -Chú ý sửa động tác sai cho HS như vỗ nhịp không đúng,nhún chân nghiêng người chưa đẹp,nhảy chuyển đội hình sớm hoặc chậm quá 3.Phần kết thúc(5’) *Đi đều theo 2,4 hàng dọc và hát -Cúi người thả lỏng -Cúi lắc người thả lỏng -Nhảy thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà. -Tập hợp lớp 3 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV -Tập lớp 3 hàng ngang ôn bài thể dục -Chơi trò chơi -Hs thực hiện -Hs thả lỏng để trở về trạng thái ban đầu ................................................................................................................................ SINH HOẠT TUẦN CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU. Học sinh biết được ưu khuyết điểm trong tuần Rèn cho học sinh tiến bộ trong tuần tới Giáo dục học sinh tinh thần phê và tự phê II CÁC HOẠT ĐỘNG *.Sinh hoạt lớp. a,GV tổ chức cho HS tự kiểm điểm trong nhóm. Các nhóm thảo luận, tìm những bạn đáng tuyên dương để báo cáo với GV chủ nhiệm. Phê bình, nhắc nhở các bạn yếu, kém, nhóm để tuần sau các bạn cố gắng khắc phục. b,Hoạt động chung cả lớp. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo. GV chủ nhiệm nhận xét, tuyên dương những em tiến bộ trong tuần. Đồng thời cũng phê bình khiển trách những em yếu , nghịch trong giờ học. c,GV nhận xét chung. +Về đạo đức: Đi học chuyên cần ra vào lớp đúng giờ , ngoan lễ phép với thầy cô +Về học tập : Có ý thức cao trong học tập . Chữ viết và cách trình bày ở một số em đã có tiến bộ rõ rệt. + Các hoạt động : Hằng các em nhặt rác, lau chùi lớp học sạch sẽ , bảo vệ cơ sở vật chất III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: -Sửa chữa ngay những nhược điểm trong tuần -Thi đua học tốt giữa các nhóm -Thi đua giữ vở sạch chữ đẹp - Nhắc nhở học sinh rèn đọc thêm và rèn chữ viết ở nhà Bài 15 : VẼ THEO MẪU - VẼ CÁI CỐC I-MỤC TIÊU -Học sinh biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng của các loại cốc . -Biết cách vẽ và vẽ được cái cốc -Biết giữ gìn đồ vật II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên -Chọn một số loại cốc có hình dáng, màu sắc khác nhau -Có thể tìm ảnh và bài vẽ của HS Học sinh -Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ -Bút chì, màu vẽ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YÊU Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức:2phút 2-Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng:1phút Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét:5phút Giáo viên gới thiệu mẫu +Cốc được dùng để làm gì ? +Có những bộ phận nào ? +Được làm bằng gì ? +Tỉ lệ miệng và đáy ntn? +Nằm trong khung hình gì ? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ cốc:5phút -Giáo viên yêu cầu HS quan sát mẫu và hướng dẫn để HS nhận ra cách vẽ +Phác hình bao quát +Vẽ nét thẳng, nét cong (thân, đáy..) +Hoàn chỉnh hình Hoạt động 3 : Thực hành:20phút Giáo viên quan sát và gợi ý HS còn lúng lúng về hình, trang trí Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét:3phút Giáo viên gợi ý HS nhận xét Dặn dò Kiểm tra bài cũ -Uống nước... -Miệng, thân, đáy, ... -Nhựa, thuỷ tinh,.... -Miệng lớn hơn đáy... -Chữ nhật ... HS làm bài +Hình dáng của cốc +Cách trang trí Quan sát các con vật quen thuộc
Tài liệu đính kèm: