Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 8

Môn: TOÁN

Bài: 36 + 15.

I:Mục tiêu:

 Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép cộng 36 +15 (Có nhớ có dạng tính viết).

- Củng cố phép cộng dạng 6+ 5, 36+5

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán đơn.

II: Chuẩn bị.

- 4 bó que tính, 1 bó rời, vở bài tập toán.

III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Toán
36 + 15
Tập đọc
Người mẹ hiền
Tập đọc
Người mẹ hiền
Thứ ba
Toán
Luyện tập
Chính tả
Người mẹ hiền
Kể chuyện
Người mẹ hiền
Thứ tư
Toán
Bảng cộng
Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
Tự nhiên xã hội
Ăn, uống sạch sẽ.
Thứ năm
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy.
Toán
Luyện tập
Chính tả
Bàn tay dịu dàng
Đạo đức
Chăm làm việc nhà
Tập viết
Chữ hoa G
Thứ sáu
Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
Toán
Phép cộng có tổng = 100
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui T2
Hoạt động NG
Tìm hiểu về an toàn giao thông bài 2.
Thứ hai 
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 36 + 15.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng 36 +15 (Có nhớ có dạng tính viết).
Củng cố phép cộng dạng 6+ 5, 36+5 
Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán đơn.
II: Chuẩn bị.
- 4 bó que tính, 1 bó rời, vở bài tập toán.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Gảng bài.
HĐ 1:Giới thiệu phép cộng 36 + 15
 10’
HĐ 2: Thực hành 20’
Bài 1:
Bài 2:Củng cố cách đặt tính.
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Chấm một số vở HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu: có 36 que tính thêm 15 que nữa ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con.
-Chia lớp và nêu yêu cầu.
-Yêu cầu.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc đề.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Chữa bài tập 4 vở bài tập
-Đọc bảng cộng 6 với một số
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài.
-Thực hiện trên que tính.
36 + 15 = 51
Nêu 6+5 = 11 viết 1 nhớ 1 
 sang hàng chục 
 3+ 1 = 4 nhớ 1 = 5 viết5
-Vài HS nêu cách cộng
-Làm bảng con.
-Làm bài.
1-HS lên bảng làm.
-Tự sửa bài.
-Bao gạo nặng 46kg
-Bao ngô nặng 27 kg
-Cả hai bao: kg?
-Giải vào vở.
-2HS đọc.
-Tự ghi phép tính
 40+5
-là 45 18 + 27
 36 + 9
-4HS đọc bảng cộng với 9,8, 7,6
-Về làm lại các bài trên bảng.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài : Người mẹ hiền. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như mẹ hiền của các em.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 4’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc. 15’
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
 8 – 10’
HĐ 3:Luyện đọc theo vai 
 8’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Gọi HS đọc bài “Cô giáo lớp em”
-Nhận xét cho điểm
-Nhận xét ghi tên bài.
-Đọc mẫu – HD cách đọc.
-HD luyện đọc.
-Phát hiện ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Treo bảng phụ: HD cách ngắt nghỉ câu văn dài.
-Em hiểu thế nào là thì thầm?
-Vùng vẫy là làm gì?
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS nghiên cức câu hỏi SGK. Và tự đặt câu hỏi để hỏi bạn về nội dung bài tập đọc.
-Yêu cầu HS thảo luận cả lớp
-Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
-Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu.
-Quan bài học em có suy nghĩ gì?
-Em có nên trốn học không vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS
-2HS đọc và trả lời câu hỏi 1 –2 SGK.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
-Hát bài mẹ và cô.
-Theo dõi 
-Nối tiếp nhau đọctừng câu.
-Phát âm lại từ khó.
-Cá nhân luyện đọc.
-Nối tiếp đọc đoạn.
-Nêu nghĩa các từ trong SGK
-Nói nhỏ vào tai nhau.
-2 HS thực hiện nói thì thầm
-Cựa quậy mạnh, cô thoát ra.
-Đặt câu:Con cá vùng vẫy trong lưới.
-2Bạn đangthì thầm với nhau.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm đọc đồng thanh.
-Đại diện thi đọc.
-Bình xét nhóm đọc hay, cá nhân đọc tốt.
-Đọc.
-Đọc thầm.
-Thực hiện theo yêu cầu.
+Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu?
+Đi bằng cách nào?
-Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm gì?
-Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
-Vì sao Nam bật khóc(vì đau và sâu hổ)
-Người mẹ hiền trong bài là ai? (là cô giáo)
-Nêu: Cô dịu dàng thương yêu học trò/ Cô bình tĩnh khi học trò vi phạm khuyết điểm.
-Thảo luận theo bàn.
-Nêu ý kiến.
-Cô vừa thương yêu HS vừa dạy bảo HS nghiêm khắc giống như người mẹ hiền đối với các con.
-Tự luyện đọc.
-2-3 nhóm thi đọc theo vai.
-Nhận xét.
-Nêu.
-Vài Hs cho ý kiến.
-Về tập kể lại chuyện.
Thứ ba
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
-Củng cố lại các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 10 đã học dạng: 9+5, 8+5, 7+5, 6+5)
-Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100
-Củng cố các kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
+6
+6
1.Kiểm tra 3’
2Bài mới.
a-Gtb
b-Luyện tập 30’
Bài 1.Củng cố 6 cộng với một số
Bài 2: Cách thực hiện
Bài 3: Điền số.
Bài 4: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 5: Nhận dạng hình.
3.Củng cố dặn dò 2’
-Chấm vở bài tập của HS.
-Nhận xét đánh giá
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-HD làm bài tập.
-Yêu cầu HS nêu miệng theo cặp.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 4 có nghĩa như 
+ 6
 10 thế nào?
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt và đọc đề.
-Bài thuộc dạng toán gì?
-HD HS cách đếm hình
 1
 2 3
-Thu chấm vở HS.
-Dặn HS.
-Làm bảng con: 26 +16, 38+36
-Nhắc lại tên bài học.
-Các cặp thảo luận.
-Vài cặp lên hỏi nhau và ngược lại.
6+5 = 11 6 + 6 = 12
6 + 8 = 14 6+ 10 = 16
5 + 6 = 11 9 + 6 = 15
-làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm.
-Đổi vở chữa bài.
-4 +6 = 10
-Làm vào vở.
-2hs: đội 1 trồng được : 36 cây.
Đội 2 trồng hơn đội một 5 cây
Đội2:  cây?
-Bài toán về nhiều hơn.
-Tự giải vào vở.
-Hình tam giác 1,3 (1,2,3) (3)
-Hình tứ giác: Hình 2, Hình 1
-Làm lại các bài vào vở bài tập
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (tập chép)
Bài. Người mẹ hiền
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
-Chép lại chính xác đoạn bài: Người mẹ hiền trình bày bài đúng quy định, viết 2 chữ đầu mỗi câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phânbiệt ao, au; r/d/gi; uôn/uông.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD HS tập chép 20’
HĐ 2: HD HS làm bài tập 10’
3.Củng cố – dặn 2’
-Đọc:
-Nhận xét – sửa – chấm
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Gọi HS đọc bài chép 
-vì sao Nam khóc?
-Cô giáo nghiêm giọng hỏi các bạn như thế nào?
-Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
-HD HS viết từ khó.
-Đọc một số từ: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi.
-Nhận xét.
-Theo dõi uốn nắn HS viết bài.
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài và nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu.
-Giảng nghĩa 2câu trên nhắc nhỏ HS không trèo cây.
Bài 2.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chữa bài cùng HS.
-nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
-Viết bảng con:nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu, lũ tre.
-Nhắc lại tên bài học.
-2Hsđọc – cả lớp đọc thầm.
-Vì đau và xấu hổ
-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
-Dấu phẩy dấu chấm, dấu : dấu ngạch đầu dòng, dấu hỏi chấm.
-Phân tích từ khó.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép bài.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
-Nêu miệng.
+Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
+Trèo cao ngã đau.
-2HS đọc đề bài.
-Điền d/r/gi vào chỗ trống.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tự chữa vào vở.
-Làm lại các bài tập.
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Người mẹ hiền.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện bằng lời của mình.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai người dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bàimới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1:Dựa vào tranh vẽ kể lại từng đoạn 15’
HĐ 2: Dựng lại câu chuyện theo vai 15’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài
-HD kể chuyện.
-Yêu cầu
-HD kể tranh 1 bằng lời của mình.
-Là các em không kể theo SGK.
-2 cậu trò chuyện những gì?
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Trong chuyện có mấy nhân vật?
-Muốn kể theo vai cần có ai nữa?
-Chia lớp thành các nhóm 5 HS và tập kể.
-Gọi vài nhóm lên thể hiện.
-Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
-Nhận xét – tuyên dương.
-Dặn HS.
-3HS kể lại câu chuyện người thầy cũ.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật để nhớ lại nội dung
-Nhận ra Minh và Nam
+Minh mặc áo hoa. Nam mặc áo sẫm màu đội mũ.
+Minh bảo ngoài phố có gánh xiếc  và rủ Nam trốn.
-2 – 3 HS kể lại đoạn 1 theo lời của mình.
-Kể theo nhóm.
-3- 4 HS kể trước lớ ... U:
Nhìn nhận tự đánh giá tham gia làm việc nhà của bản thân.
Cần làm việc nhà trong tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình trong công việc gia đình.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.3’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1:Tự liên hệ 10’
HĐ 2: Đóng vai:
MT:Biết cách ứng xử đúng ở các tình huống cụ thể 8 – 10’
HĐ 3: Trò chơi: 
Nếu – thì. 10’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Chăm làm việc nhà là làm những việc gì?
-Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình em?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Ở nhà em đã tham gia những việc gì?
-Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác?
-Sắp tới em sẽ làm những công việc gì?
KL: Hãy làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
-Chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ.
TH 1:Hoà đang quét nhà thì 1 bạn đến rủ đi chơi. Hoà nói 
TH2: Anh chị của Hoà nhờ Hoà đi gánh nước. Hòa nói 
-Khen các nhóm thực hiện tốt.
-Chia nhóm nêu nhiệm vụ.
-Nêu luật chơi Gợi ý HS tự cử trọng tài.
-Phát phiếu cho các nhóm.
a-Nếu mẹ đi làm về 2 tay xách túi nặng thì 
b-Nếu em bé muốn uống nước thì 
c-Nếu nhà cửa bừa bộn sau khi liên hoan thì 
-yêu cầu.
-Nhắc HS.
-2-3HS nêu.
-Đọc ghi nhớ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Trình bày.
-Cùng GV nhận xét – bổ xung.
-Làm vào vở BT bài số 6.
-Nhóm theo bàn thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên đóng vai: Sau mỗi tình huống các nhóm ra câu hỏi.
+theo bạn có nhận xét gì?
+Nếu là bạn bạn sẽ làm gì?
-Nhận xét bổ xung.
-2Nhóm: nhóm chăm, nhóm ngoan.
-Nhóm chăm nêu thì nhóm ngoan trả lời và ngược lại.
-Nhận xét đánh giá.
-3-4 HS nêu.
-Về thựchiện theo bài học.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa G.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa G (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “Góp sức chung tay” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ G, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: 2’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: Quan sát Hd viết chữ hoa G 
 10’
HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng 10’
HĐ 3: Viết vở 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS viết chữ E, Ê
-Chấm vở ở nhà của HS
-nhận xét chung
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đưa mẫu chữ G
-Chữa G khác các con chữ khác ở chỗ nào?
-Chữ G gồm mấy nét?
-HD cách viết chữ G.
-nhận xét chung.
-Giới thiệu cụm từ:Góp sức chung tay.
Em hiểu nghĩa cụm từ như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát và nêu độ cao của các con chữ?
-HD viết chữ : Góp
-Nhắc nhở HS cách viết – theo dõi uốn nắn.
-Chấm và nhận xét.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát và phân tích.
-Các chữ khác cao 5 li, chữ G cao 8 li 
2nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới , nét 2 là nét khuyết ngược.
-Theo dõi quan sát.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-2 – 3Hs đọc lại.
-Lớp đọc
-Cùng nhau đoàn kết để làm mọi việc.
-Vài HS nêu.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vở.
-Viết bài ở nhà
Thứ Sáu
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị – kể ngắn theo câu hỏi.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Biết trả lời các các câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- Dựa vào các câu trả lời viết 1 đoạn văn 4 – 5 câu về thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2-3’
2.Bài mới.
GTB: 2’
Hđ1:Nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. 10’
Hđ2: Trả lời câu hỏi về thầy côgiáo. 10’
HĐ3: Viết đoạn vặn về thầy cô giáo 10’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài1:Đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HDthực hành:
TH1.Bạn đến thăm nhà em,em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
-TH2:Nêu tình huống và nêu yêu cầu thảo luận, đóng vai.
-Khi nhờ bạn cần có thái độ như thế nào?
TH3:
-Khi nhờ( Yêu cầu) em cần nói như thế nào?
-Cô giáo lớp 1 của em tên gì?
-Tình cảm của cô đối với các em như thế nào?
-Em nhớ nhất điều gì ở cô?
-Tình cảm của em đối với cô thế nào?
-Tuyên dương HS kể hay.
-Bài 3:
-Gọi HS đọc lại.
-Chấm một số bài.
-Hệ thống bài.
-Dặn HS:
-Kể chuyện : Chiếc bút của cô giáo.
-Đọc thời khoá biểu của lớp.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-2 HS đọc lại.
-Nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị đối với bạn.
-1 HS đọc TH.
HS 1 đóng vai bạn đến chơi.
-HS 2 đóng vai mời bạn.
-Thực hiện
-Vài HS nói theo tình huống.
-Thảo luận theo cặp.
-2-3 HS lên đóng vai.
-Nhận xét.
-Vài HS nêu ý kiến.
-Thái độ biết ơn, nói nhẹ nhàng.
-Thảo luận theo cặp.
-2-3 cặp đóng vai.
-Nhận xét.
-Nhiều HS nói theo yêu cầu.
-Nói với giọng khẽ, nhỏ, ôn tồn để khỏi làm ồn đến lớp và bạn dễ tiếp thu.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Trả lời từng câu hỏi.
-Nêu:
-Cô yêu thương, dạy bảo, chăm lo cho chúng em
-Nêu:
-Quý mến, nhớ đến cô, biết ơn cô
-5-6 HS kể lại theo 4 câu.
-Nhận xét.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-2 HS đọc lại.
-Nhận xét, bổ sung.
-Về tập nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với mọi người.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Phép cộng có tổng = 100.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Thực hiện được phépcộng (cộng nhẩm, viết) có nhớ có tổng = 100
Vận dụng phép cộng có tổng = 100 khi làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
83
17
100
+
99
1
100
+
75
25
100
+
64
36
100
+
48
52
100
+
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: HD thực hiện phép cộng có tổng = 100
 10’
HĐ 2:Thực hành 20’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Yêu cầu làm bảng con
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu phép tính: 83 + 17
-Nhận xét bài của HS chữa bài.
-HD lại cách cộng cho HS
-Khi cộng ta cộng như thế nào?
Bài 1: 
Bài 2:HD cách cộng cho HS.
Bài 3: 
Bài tập yêu cầu gì?
Bài 4:
-chấm vở HS.
-nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
37 + 25 59 + 13 46 + 34
-Nhắc lại tên bài học.
-Làm bảng con.
-2-3Hs nêu cách cộng
-Cộng từ phải sang trái.
-HS đọc yêu cầu.
-Điền số: 
Làm vào vở.
-2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Về nhà làm bài tập.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài : Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( T2 )
I Mục tiêu.
Củng cố lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui biết cách trang trí trình bày sản phẩm, rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo trong trang trí, trình bày.
Biết quý trọng sản phẩm đã làm, trật tự, vệ sinh an toàn trong khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình thuyền phẳng đắy không mui, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 4’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1:Củngcố lại cách gấp 7 – 10’
HĐ 2: Thực hành 
 20’
HĐ 3: Đánh giá.
 5’
3.Củng cố – dặn dò: 1’
-Có mấy bước gấp thuyền?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước theo quy trình.
-Gọi 1HS lên thực hành gấp.
-Theo dõi uốn nắn HS.
-Giúp đỡ HS yếu.
-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3Bước: Gấp tạo các nếp.
-Gấp tạo thân và mũi thuyền.
-Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-2HS thực hành gấp thuyền.
Cùng Gv nhận xét.
-Quan sát.
-Bước 1: Hình 1, 2, 3, 4, 5.
Bước 2: Hình 6, 7, 8, 9, 10.
-Bước 3: Hình 11, 12.
-Thực hiện.
-Thực hành gấp cá nhân.
-Các nhóm trang trí và trình bày sản phẩm 
-Bình chọn sản phẩm đẹp.
-Dọn vệ sinh.
-Chuẩn bị bài sau.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Bài 2: An toàn giao thông
Em tìm hiểu đường phố
I. Mục tiêu.
Giúp HS nắm được :
Thế nào làđường phố đẹp an toàn.
Biết được đường phố như thế nào là không an toàn, chưa sạch.
Biết đường làm nơi em ở đã sạch sẽ an toàn chưa.
Thực hiện an toàn giao thông trên đường phố cũng như đường làng.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ1: Giới thiệu đường phố sạch đẹp an toàn 10’
HĐ 2: Đường phố chưa an toàn.
 10’
HĐ 3: Tổng kết tháng 10’
3.Dặn dò: 1’
-Em cần làm gì khi đi trên đường phố?
-Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi trên đường cần làm gì?
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu yêu cầu.
-Lòng đường phố như thế nào?
-Vỉ hè có những gì?
-Nêu KL:Đường phố đẹp và an toàn có lòng đường rộng, có cây xanh, đèn chiếu sáng, tín hiệu giao thông.
-Yêu cầu mở sách trang 10
-Đây là đường 2chiều, Em có nhận xét sự giống và khác nhau với đường an toàn?
-Đường ngõ hẹp đã an toàn chưa?
-Để đảm bảo an toàn em cần làm gì?
-Nhận xét về việc thực hiện an toàn giao thông của HS.
-Dặn HS.
-Nêu.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh Sgk (9-10)
-Rộng thoáng.
-Cây xanh, đường chiếu sáng.
-Tín hiệu giao thông.
Vài HS nhắc lại.
-Quan sát.
-Có nhiều người đi lại, vỉ hè hẹp. 
-Chưa, không có vỉ hè người xe đi lại không trật tự.
-Không chơi đùa trên vỉ hè 
-Đọc ghi nhớ.
-Nhận xét – đánh giá việc thực hiện an toàn giao thông ở nhà.
-Thực hiện theo bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan8_lt2.doc