Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 7

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 7

Môn: TOÁN

Bài: Luyện tập.

I:Mục tiêu:

 Giúp HS:

- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.

- Rèn TCTV cho HS yếu các mẫu câu đặt lời giải .

II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường TH Lê Hữu Trác - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN 7
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Toán
Luyện tập.
Tập đọc
Người thầy cũ.
Tập đọc
Người thầy cũ.
Thứ ba
Toán
Ki – lô - gam
Chính tả
Người thầy cũ.
Kể chuyện 
Người thầy cũ.
Thứ tư
Toán 
Luyện tập.
Tập đọc
Cơ giáo lớp em
Tự nhiên xã hội
Aên uống đầy đủ
Thứ năm
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động của người
Toán
6 cộng với một số : 6 +5
Chính tả
Cô giáo lớp em.
Đạo đức 
Chăm làmviệc nhà.
Tập viết 
Chữa hoa E – Ê
Thứ sáu
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Toán
26 + 5
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui
Hoạt động NG
ATGT bài2
Thứ hai 
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
Rèn TCTV cho HS yếu các mẫu câu đặt lời giải .
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 3’-4’
2.Bài mới.
*Thực hành củng cố cách giải về nhiều hơn, ít hơn.
 30’-32’
Bài 2:MT:Cũng cố về toán nhiều hơn 
 *TCTV
Bài 3:
Bài 4:Giải toán ít hơn 
3.Củng cố dặn dò: 2’-3’
-Giải bài tập 3 tiết trước 
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài 1: Treo mô hình.
-Trong hình tròn có mấy ngôi sao?
-Hình vuông có mấy ngôi sao?
-Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao?
-Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng nhau?
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
-Vậy anh kém em mấy tuổi?
*HS yếu rèn cách trả lời câu hỏi và viết lời giải .Tuổi của em là:
-Bài toán 2,3 là bài toán ngược nhau.
-Nêu yêu cầu.
-Nêu yêu cầu 
-Nhận xét – cho điểm
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS lên bảng giải.
-Nhận xét-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-5 ngôi sao.
7 ngôi sao.
- 2ngôi sao.
Nhắc lại.
-Số ngôi sao trong hình tròn ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao.
-2Ngôi sao.
-Làm vào vở bài tập.
-2 – 3 HS nêu.
-BT ít hơn 
-5 tuổi 
Giải vở.
Tuổi của em là
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
-Cá nhân nói nhiều lần sau đó luyện viết 
-2 – 3 HS đọc bài.
Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn.
-Anh hơn em 5 tuổi
-Em kém anh 5 tuổi.
-Tự giải vào vở.
-2HS đọc.
-Tự đặt câu hỏi cho nhau để nhận dạng toán – tìm hiểu đề
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giải vở.
-Toà nhà thứ 2 có số tầng
16 – 4 =12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng.
-Đổi vở cho nhau tự chấm.
-Về nhà hoàn thành bài tập ở nhà.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Người thầy cũ.
I.Mục đích, yêu cầu:
Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, biết đọc rỏ lời các nhân vật trong bài.
Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.Trả lời được các câu hỏi trong sách GK
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
*TCTV: Bảng phụ ghi nội dungcác câu nói của nhân vật để rèn đọc cho hs yếu
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TIẾT1
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3- 5’
2.Bài mới.
a-Gtb. 
*HĐ 1: Luyện đọc. 12-14’
*HĐ 2: Tìm hiểu bài
 15 – 17’
*HĐ 3: Luyện đọc lại. 
 15’-17’
3.Củng cố – dặn dò. 2- 3’
-Kiểm tra đọc bài :Ngôi trường mới
-Nhận xét – đánh giá.
-Cho hs xem tranh giới thiệu chủ điểm -Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu bằng lời kể từ tốn,cảm động
-Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
*Chỉ bảng cho hs yếu luyện phát âm nhiều 
-Bài này có mấy đoạn ?
-Treo bảng phụ HD đọc câu dài.
TIẾT2
-Em hiểu thế nào là lễ phép?
-Yêu cầu HS đọc thầm.
-Bố Dũng đến trường để làm gì?
-Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo gay ở trường?
-Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi 3 – 4.
-Theo dõi và nhận xét 
-Trong truyện có những ai? 
-Câu chuyện muốn giúp em hiểu được điều gì?
-Nhận xét –tiết học.
-Dặn HS.
-2HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
1 – 2 sgk.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi 
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó cá nhân.
-Luyện đọc, chú ý ngắt nghỉ.
-Đọc cá nhân
-3 đoạn 
-3 HS Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 
-Nhận xét 
-Đọc cá nhân+ đồng thanh
-Đọc đoạn trong nhóm 3
-2 nhóm thi đọc
-Nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
-2 em nêu
-Đặt câu với từ: Lễ phép.
-Tìm gặp thầy giáo cũ.
-Bố muốn được đến thăm thầy giáo cũ ngay lúc nghỉ phép.
-Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
*Thảo luận trong nhóm đôi.
-Các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời và nhận xét.
-Câu 3:Kỉ niệm Bố trèo qua cửa sổ 
Câu 4: bố còn mắc lỗi, 
-Tự đặt thêm câu hỏi cho bạn khác trả l ời.
-Có thầy giáo,bố Dũng, dũng và người dẫn chuyện .
-Tư hình thành nhóm 4 và luyện đọc.
- 3 – 4 nhóm thi đọc.
*HS cá biệtcần cho các em luyện đọc lời của thầy giáo ,bố Dũng nhiều lần .
-Nhận xét.
-Nhớ ơn kính trọng thầy cô giáo.
-Về tập kể lại chuyện.
Thø ba 
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ki lô gam.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết Ki – lô- gam là đơn vị đo khối lương, đọc viết tên kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hành tính cộng, trừ các số đo khối lượng có đơn vị là kg.
*TCTV :Các mẫu câu đặt lời giảivà cách cân và đọc số trên cân 
II. Chuẩn bị.
1cái cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg.
Một số đồ vật dùng để cân.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra, 3-4’
2.Bài mới.
a-Gtb.
*HĐ 1: Giới thiệu vật năng hơn, vật nhẹ hơn. 4’-5’
*HĐ 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách dùng. 5’-6’
*HĐ 3: Giới thiệu kg và quả cân.
Thực hành cân.
 6’-7’
*HĐ 4: Thực hành. 15’-17’
Bài 1: HD cách đọc – viết.
Bài 2: cách cộng trừ các số đo khối lượng.
Bài 3: Củng cố về giải toán.
3.Củng cố – dặn dò: 1- 2’
-Chấm một số vở BT.
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Lấy một quyển sách và một quyển vở.
-Quyển nào nặng hơn ta làm thế nào?
-Đưa ra cái cân đĩa.
-Giới thiệu một số quả cân.
-Bỏ một gói muối và một gói kẹo lên cân.
-Em thấy kim lệch về phía nào?
? Vậy gói nào nặng hơn ?
-Nếu khi cân kim lệch về phía nào thì phía đó nặng hơn và ngược lại. Nếu kim thăng bằng thi 2 vật bằng nhau.
-Muốn biết các vật cân lên nặng nhẹ bao nhiêu ta dùng đơn vị kg
+Kg được viết tắt: Kg.
+Đưa ra một số quả cân và giới thiệu.
-Yêu cầu.
*HS yếu cho các em thực hành cân nhiều hơn và rèn cách đọc cho các em 
-HD mẫu.
1 kg + 2kg = 3 kg Lưu ý khi cộng ghi đủ các tên đơn vị
-HD tìm hiểu bài 
-YC giải vào vở 
*TCTV:Cả hai bao nặng là:
-Nhận xét – cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Quyển sách nặng hơn quyển vở.
+Vở nhẹ hơn sách.
-Thực hành cân các vật lên.
-Quan sát.
-Lệch về phía gói muối.
-Gói muối nặng hơn.
-Nghe.
-Thực hành cân 2 gói kẹo và nêu.
-Đọc ki lô gam
-Viết bảng con: kg
-Theo dõi và quan sát.
-Nhận xét – độ nặng nhẹ.
-Thực hành cân.
-Làm bảng con.
Năm ki lô gam: 5kg
3kg: ba ki lô gam
-Làm bảng con
6kg + 20kg 47 kg + 12 kg
10 kg – 5 kg 24 kg –13 kg
35 kg – 25 kg.
-2HS đọc, cả lớp đọc.
-Tự đặt câu hỏi, tìm hiểu bài yêu cầu bạn khác trả lời.
-Hs yêùu luyện nói nhiều 
Giải 
Cả hai bao gạo nặng.
25 + 10 =35 (kg)
 Đáp số: 35 kg
-Về thực hành cân
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài. Người thầy cũ.
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được BT2,3
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1./Kiểm tra 2- 3’
2.//Bài mới.GTB
*HĐ 1: HD tập chép 18-20’
HĐ 2: Luyện tập 10’
Bài 2’
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò. 2’
Chia lớp tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. tìm và viết 5 từ có vần ai/ay
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc đoạn chép.
-Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
?Bài chép có mấy câu?
-Chữ cái đầu câu được viết như thế nào?
-Em hãy đọc lại câu văn có dấu : và dấu phẩy.
-HD viết từ khó.
-Đọc :Cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi.
-Yêu cầu viết bài.
-Theo dõi uốn nắn tư thế viết bài.
-Đọc lại.
-Chấm 8 –10 bài.
-Yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành 2 nhóm làm 2 bài tập.
-Cùng HS chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 nhóm thực hiện 
-Lớp nhận xét 
-Nhắc lại tên bài 
-2 em đọc lại 
 -2 – 3 Hs nêu
-3 câu.
-Viết hoa.
-2hs đọc.
-Phân tích.
-Viết bảngcon.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Điền vào chỗ trồng ui/uy
-Làm bảng con: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.
-2HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-Chữa vào vở.
-Về luyện viết thêm.
 ?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Người thầy cũ.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2 theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo).
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đư ... ng nhà.
-Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
-Thông qua những việc đã làm bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì đối với mẹ?
-Theo em mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy những công việc mà bạn nhỏ đã làm?
KL:Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả đối với mẹ, chăm làm việc nhà là đước tính tốt mà chúng ta nên học.
-Tổ chức chơi trò chơi đoán xem tôi đang làm gì?.
-Phổ biến luật chơi.
Lượt 1: Đội 1 cử một bạn bất kì làm công việc nào đấy, đội 2 phải quan sát và cho biết hành động của đội kia là làm việc gì. Nói đúng 5 điểm, nói sai dành quyền trả lời cho bạn khác.
-Lượt 2: đổi vị trí cho nhau.
*KL:Nên làm những công việc nhà phù hợp với bản thân
-Kể lại những côngviệc mà em đã làm ở nhà?
-Nhận xét đánh giá chung tiết học.
Ở nhà các em nên giúp đỡ cha mẹ, anh chị em.
-2 – 3 HS nêu.
2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe,thảo luận cả lớp .
-2 – 3 HS đọc lại
-Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, 
-Muốn bày tỏ tình thương đối với mẹ ,chia sẻ vất vả với mẹ.. 
-Mẹ bạn nhỏ khen bạn và vui mừng phấn khởi.
-Nghe.
-Cử nhóm chơi: chia làm 2 đội chơi 
-Chơi thử.
-Thực hiện chơi.
-Nhận xét,
-Nhiều HS kể.
-Nghe và nhận xét xem việc làm đó có phù hợp với bản thân không.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa E, Ê.
I.Mục đích – yêu cầu:
Viết đúng 2 chữ E, Ê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng kẻ nhỏ E hoặc Ê ); chữ và câu ứng dụng Em ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng kẻ nhỏ. Em yêu trường em ( 3 lần )
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ E, Ê, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Dạy viết chữ hoa 7’
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng 10’
HĐ 3: Viết bài 12’
3.Củng cố –dặn dò: 3’
-Nhận xét chung bài viết của HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa chữ mẫu.
-Chữ E gồm những nét nào?
-HD mô tả cách viết chữ E.
-Đưa mẫu chữ Ê.
-Chữa E, Ê có gì giống và khác nhau?
-HD viết bảng con.
-Theo dõi uốn nắn.
-Đưa cụm từ em yêu trường em.
-Em sẽ làm gì để trường lớp sạch đẹp?
-HD cách viết chữ Em
-Nhắc HS tư thế ngồi viết.
-Chấm bài nhận xét.
-Tìm thêm một số cụm từ có chứ chữ E, Ê hoa?
-Dặn HS.
-Viết bảng con: Đ – Đẹp.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau.
-Quan sát và nhận xét.
-Giống chữ E và chỉ khác dấu mũ.
-Viết bảng con.
-Sửa sai.
-Quan sát nhận xét.
-Nêu:
-Nêu độ cao và khoảng cách của các con chữ.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Nêu.
-Về nhà hoàn thành BT 
Thứ sáu 
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về TKB
I.Mục đích - yêu cầu.
Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1).
Dựa vào TKB hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi (BT3)
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập1.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh 18’
HĐ 2: Trảlời cầu hỏi về thời khóa biểu. 10’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Em có thích chơi không?
-Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích ăm bánh.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Bài 1: 
Bài tập yêu cầu gì?
-Treo tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
2 Bạn HS đang làm gì?
-Hai bạn nói gì với nhau?
-Để kể lại được nội dung câu chuyện cần làm gì?
HD các tranh còn lại.
Tranh 2:Thêm nhân vật nào?
+cô giáo nói gì?
+Bạn trai nói gì với cô giáo?
Tranh 3: Hai bạn nhỏ làm gì?
Tranh 4: vẽ cảnh gì?
-Bạn trai nói chuyện với ai?
-Bạn trai nói gì với mẹ?
-Mẹ có thái độ thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn và kể.
Cho HS tự nhận vai và kể.
-Hãy đặt tên khách cho câu chuyện Bút của cô giáo?
-Câu chuyện muốn nhắc em điều gì?
Bài 2:
Bài 3:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
+Có, em rất thích chơi.
+Không, em không thích chơi.
-Nói theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-1 – 2HS đọc đề bài. Lớp quan sát tránh.
-Dựa vào 4 tranh kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
-Quan sát và thực hiện.
-Cảnh trong lớp.
-Làm bài/tập viết / chính tả.
-Bạn trai: tớ quên mang bút.
-Bạn gái:Tớ chỉ có một cái bút
-Đặn tên cho nhân vật.
+Thêm lời dẫn chuyện.
2-3HS kể lại nội dung.
-Nhận xét.
-Cô giáo.
-Cô cho bạn trai mượn bút.
-Em cảm ởn cô ạ.
-Chăm chú viết bài.
-Vẽ cảnh bạn trai ở nhà với mẹ của bạn.
-Nhờ bút của cô giáo mà con đựơc điểm 10.
-Mẹ mỉn cười: Mẹ rất vui.
-Kể nối tiếp trong nhóm.
-Đại diện 2 nhóm kể nối tiếp.
1- 2 HS kể lại toànbộ câu chuyện
-Nhận xét.
-Kể theo vai.
-Vài HS nêu: Chiếc bút mực, cô giáo lớp em.
-Cần chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi học.
-2HS đọc.
-Tự làm vào vở.
-Vài HS đọc bài.
-HS tập làm cô giáo, lên đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời.
+Ngày mai có mấy tiết?
+Đó là những tiết gì?
+Bạn cần mang những quyển sách gì đến trường?
-Về tập kể chuyện và rèn luyện thói quen sử dụng TKB.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 26 + 5.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 25 + 5.
Biết giải bài toán về nhiều hơn.
Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị.
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
+6
+6
+6
+6
16
4
20
+
36
6
42
+
46
7
53
+
56
8
64
+
66
9
75
+
26
5
31
+
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép cộng 26 + 5
 10’
HĐ 2: Thực hành 20’
Bài 1: Củng cố cách cộng.
Bài 2: Củng cố cách cộng với 6
Bài 3: Bài toán giải.
Bài 4: Củng cố về đo và vẽ.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu: 26 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que?
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
Bài 1: 
Chia lớp thành 4 nhóm tổ chức chơi điền số.
-Yêu cầu.
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
HD làm bài tập.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6, lớp đọc đồng thanh.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
31 que.
-Nêu cách thực hiện.
-Làm bảng con: 
-Vài HS nêu cách cộng.
-Làm bảng con.
-
Thực hiện chơi.
 16 28
 10 22 34
-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
-Giải vào vở.
Số điểm 10 của tổ em trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm)
-Dùng thức đo vào SGK và nêu.
-Vẽ vào vở. 12cm
 7cm 5cm
-Về hoàn thành bài ở nhà.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
I Mục tiêu.
Biết cách gấp thuyền phẳngđáy không mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình.
Cac nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp thuyền, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
 7’
HĐ 2:HD thao tác mẫu.
 15 – 20’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Thuyền phẳng đáy không mui có hai bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
-Trong thực tế thuyền được làm gì?
-Thuyền dùng làm gì?
-Mở thuyền đã gấp cho về ban đầu.
-Muốn gấp thuyền ta cần giấy hình gì?
-Bước 1: Gấpcác nếp cách đều nhau.
Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-Làm mẫu chậm HD từng bước.
-Lầm 2 treo quy trình HD lại các bước – mỗi thao tác GV đưa lên quy trình cho HS quan sát.
-Tổ chức thực hành nháp.
-Theo dõi – giúp đỡ.
-Nhận xét –giờ học.
-Dặn hs.
-Để đồ dùng lên bàn và bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát theo dõi.
-Gỗ, tre, nứa, tôn, 
-Chở khách, chở hàng.
-Quan sát.
-Giấy hình chữ nhật.
-Theo dõi và quan sát.
-Theo dõi.
-2- 3 HS thực hành lại 
-Thực hành gấp theo bàn.
-Tập gấp lại thuyền.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tìm hiểu về hoạt động giao thông bài 1
An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố.
I. Mục tiêu.
Thế nào là đi đường an toàn?
Cần biết và tránh những trò chơi nguy hiểm trên đường phố.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Đi đường an toàn. 10’
HĐ 2: Tránh nguy hiểm khi đi trên đường 10’
HĐ 3: Sinh hoạt lớp 12’
-Treo tranh và yêu cầu.
-Trẻ em đi bộ trên đường phố cần chú ý điều gì?
-Quan sát các bạn đang đi học và cho biết các bạn mặc như thế nào?
-Khi ngồi trên xe máy cần lưu ý điều gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh 7 –8.
-Em thực hiện an toàn giao thông ở nhà ở trường ntn?
-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập, sinh hoạt của tổ trong tuần qua.
-Nhận xét bổ sung phương hướng và nhận xét chung tiết học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Đi bộ trên vỉ hè, đi cùng người lớn, nắm tay người lớn để đi an toàn.
-Khi đi học đi chơi, quần áo, mũ, nón phải gọn thì mới an toàn.
-Nhắc lại.
-Ngồi ngay ngắn và đội mũ bảo hiểm.
-Thảo luận cặp đôi ghi những điều cần tránh dễ gây nguy hiểm khi đi trên đường 
Vài HS nêu.
+Chơi bóng ở lòng đường.
+Nô đùa khi đi trên đường.
-Vài HS nêu.
-Đọc ghi nhớ.
-5Tổ báo cáo.
-Lớp trưởng nhận xét đưa phương hướng cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7_lt2.doc