Tiết2+3 : Học vần :
Ôn định tổ chức
A- Mục Tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.
TUAÀN 1 gggg o0ohhhh Ngày soạn: 21 / 8 /2011 Ngày giảng:Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011. Tiết 1: Chào cờ: - Lớp trực tuần nhận xét. -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết2+3 : Học vần : Ôn định tổ chức A- Mục Tiêu : Giúp học sinh: - Nắm được nội quy học tập trong lớp học. - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp. - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học. - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao. - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có II- Đồ dùng dạy học: + Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình + Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp. III- Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài 2- Dạy nội quy lớp học. ? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì? - GV chốt ý và tuyên dương. - Cho học sinh múa hát tập thể 3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ - Xếp chỗ ngồi cho học sinh - Chia lớp thành 2 tổ Tổ 1: em Tổ 2: em - Đọc tên từng học sinh của mỗi tổ ? Những em nào ở tổ 1 giơ tay ? ? Những em còn lại ở tổ nào ? - Chốt lại nội dung 4- Bầu ban cán sự lớp: - GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp - Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn và chỉnh sửa 5- Củng cố tiết học: ? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ? - lớp trưởng báo cáo - Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn TV cho GV kiểm tra - HS chú ý nghe - 1 số HS phát biểu - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Lớp trưởng điều khiển - HS ngồi theo vị trí quy định của giáo viên - Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào - HS giơ tay - ở tổ 2 - HS nghe - HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình. - Lần lượt từng cá nhân tron ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình. - 2 học sinh nêu Tiết 2 Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm II- Dạy học bài mới: 1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh - Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn. - GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ. - Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập. 2- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản. - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn. - GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng Cho HS nghỉ giữa tiết 3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học. - GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay, nhìn lên bảng -B lấy bảng - V lấy vở - S lấy sách -C lấy hộp đồ dùng - N hoạt động nhóm - GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng 4- Kết luận : + Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - GV nêu luật chơi và cách chơi - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau: - HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp. - HS thực hiện theo Y/c - HS theo dõi và thực hành - HS theo dõi - HS thực hành. - HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh - HS chơi theo sự đk của quản trò Tiết 4 : Toán: Tiết 1 Tiết học đầu tiên A- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. B- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS C- Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học sinh I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Bài tập sách vở và đồ dùng của HS - GV kiểm tra và nhận xét chung III- Bài mới: + Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài 1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng toán 1 - Cho HS mở sách toán 1 - HD HS mở sách đến trang có tiết học đầu tiên. + Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1 - Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên - Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang (Cho học sinh xem phần bài học) - Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách. 2- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1 - Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận ? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? Sử dụng những đồ dùng nào ? - Tuy nhiên trong học toán thì học CN là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra. 3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán. - Học toán 1 các em sẽ biết - Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số.... - Làm tính cộng, tính trừ - Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải. - Biết giải các bài toán. - Biết đo độ dài, biết xem lịch.... ? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ? ? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ? 4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS. - Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra - GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy - Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ? - HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng 5- Hoạt động 5: Kết bài : - Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng -Chuẩn bị cho tiết học sau. - HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra - HS lấy sách toán ra em - HS chú ý - HS thực hành gấp, mở sách - Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với qtính (H2) có khi phải học nhóm (H4) - HS chú ý nghe - Một số HS nhắc lại - Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ. - HS làm theo yêu cầu của GV - HS theo dõi - HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu - 1 số HS nhắc lại - HS thực hành - HS chơi (2 lần) Ngày soạn: 21 / 8 /2011 Ngày giảng:Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011. Tiết 1,2 : Học vần Các nét cơ bản I- Mục Tiêu - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc. - Biết tô và viết được các nét cơ bản. II- Đồ dùng dạy học: - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li - Sợi dây để minh hoạ các nét III- Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - KT sách, vở và đồ dùng của môn TV - Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm) B- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài 2- Dạy các nét cơ bản. + Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà. - GV nêu lên từng nét - HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) + Nét thẳng: + Nét ngang: (đưa từ trái sang phải) - Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống) - Nét xiên phải (đưa từ trên xuống) - Nét xiên trái (đưa từ trên xuống) + Nét cong: - Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0) - Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c) + Nét móc: - Nét móc xuôi: - Nét móc ngược - Nét móc hai đầu: + Nét khuyết - Nét khuyến trên: - Nét khuyết dưới - GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó. - GV theo dõi và sửa sai C- H dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con. - GV viết mẫu, kết hợp với HD - GV nhận xét, sửa lỗi D- Kết bài + Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt" - GV nêu tên trò chơi và luật chơi - Cho HS chơi theo tổ + Nhận xét chung giờ học + Cả lớp đọc lại các nét một lần. - HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để GVKT - HS theo dõi và nhận biết các nét. - HS đọc: lớp, nhóm, CN - HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn. - HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con. - HS chơi 2-3 lần - Lớp trưởng làm quản trò - HS đọc đồng thanh Tiết 2 Giáo Viên Học sinh Luyện tập: 1- Luyện đọc: - Cho HS đọc tên các nét vừa học - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm 2- Luyện viết: - Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản trong vở tập viết. - Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, đưa bút cho HS. + Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thước mới được viết nét thứ nhất. - Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi mới cho viết tiếp nét sau. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu 3- Luyện nói: - Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên các nét. VD: Chỉ vào nét (2) nói, đây là nét móc 2 đầu Chỉ vào nét (-): Đây là nét ngang 4- Kết bài : Trò chơi: - GV nêu tên trò chơi và luật chơi. + Cách chơi: - Chi lớp thành 2 nhóm (A-B) nhóm A cử 1 em lên chỉ lần lượt vào các nét cơ bản để nhóm B đọc. - Nếu nhóm B đọc đúng thì được 1 điểm - Nếu nhóm B đọc sai thì nhóm A được 1 điểm * Nhận xét chung tiết học - Luyện viết các nét vừa học vào vở - Xem trước bài 1 (SGK) - HS đọc, lớp, nhóm, cá nhân - HS thực hành - HS tô và viết từng nét trong vở theo hướng dẫn của GV - HS thực hiện CN - Lớp theo dõi và nhận xét - HS chơi 2 lần - Lần 2 đổi bên. Tiết 3 : Toán :Tiết: 2 Nhiều hơn - ít hơn I- Mục tiêu: Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sữ dụng từ "nhiều hơn - tí hơn" để so sánh các nhóm đồ vật. II- Đồ dùng dạy học: - SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể III- Các hoạt động dạy học : Giáo Viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi học toán 1? ? Môn học giỏi toán em phải làm gì ? - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài 2- Dạy bài mới: - GV đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa - Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc. ? Còn cốc nào chưa có thìa ? + GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa, ta nói "số cốc nhiều hơn số thìa" - Cho HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số thìa" + GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại, ta nói "số thìa ít hơn số cốc" - Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa" rồi nêu "số thìa nhiều hơn số cốc" 3- Luyện tập: + Hướng dẫn cách so sánh - Nối 1 đồ vật này với ... ông. ? Hình vuông có mấy cạnh ? 4 Cạnh của hình vuông ntn ? ? Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông - Cho HS tìm và gài hình vuông 2- Giới thiệu hình tròn: - GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây là hình tròn". ? Em có nhận xét gì về hình tròn ? ? Em biết những vật nào có dạng hình tròn ? - Cho HS tìm và gài hình tròn 3- Luyện tập:- Cho HS mở sách Bài 1 - GV nêu yêu cầu và giao việc - Lưu ý HS không tô chờm ra ngoài - Theo dõi và uốn nắn Bài 2 - HD tương tự bài 1 Lưu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu Bài 3 - HD và giao việc Lưu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình tô 1 màu - GV theo dõi và uốn nắn Bài 4 - GV chuẩn bị giấy có dạng như hình trong bài rồi phát cho HS ? làm thế nào để có các hình vuông ? - GV theo dõi và chỉnh sửa 4- Kết bài : Trò chơi:- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn. - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị cho tiết 4 - ... học bài ít - nhiều hơn - 1 số HS so sánh và nêu kết quả - HS quan sát mẫu - Hình vuông có 4 cạnh - 4 cạnh bằng nhau - Viên gạch hoa, khăn mùi xoa... - HS sử dụng hộp đồ dùng - Hình tròn là 1 nét cong kín - Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu... - HS sử dụng hộp đồ dùng - HS mở SGK toán 1 - HS dùng bút màu và tô vào các hình vuông. - HS tô màu vào hình tròn - HS tô màu theo HD - HS quan sát hình - Ta gấp hình vuông này chồng lên hình vuông kia - HS thực hành HS chơi trò chơi Ngày soạn: 21 / 8 /2011 Ngày giảng:Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011. Tiết 1,2 :Học vần : Tiết -3+4 Bài 2: b A- Mục tiêu : - Nhận biết được chữ và âm b - Đọc được: be -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức trang trong SGK B- Đồ dùng dạy - học: - Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ b -Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà luyện nói: Chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ e - Đọc chữ e - GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài 2- Dạy chữ ghi âm: a- Nhận diện chữ: - Viết bảng chữ b (đây là chữ b in) - GV gài chữ (b) cho HS quan sát ? Chữ (b) gồm mấy nét? - Cho học sinh tìm và gài âm b vừa học ? Chữ (b) và chữ (e) giống và khác nhau ở điểm nào? b- Phát âm và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi, chỉnh sửa - Hăy tìm chữ ghi âm e ghép bên phải chữ b? - GV viết lên bảng: be ? Nêu vị trí của các chữ trong tiếng? + Hướng dẫn cách đánh vần bờ - e - be - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS nghỉ giữa tiết c- Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - Viết mẫu, nói quy trình viết - GV kiểm tra, nhận xét, chỉnh sửa d- Kết bài : + Trò chơi: "Thi viết chữ đẹp" - Cách chơi: Các nhóm cử đại diện lên thi viết chữ vừa học, trong thời gian 1 phút nhóm nào viết xong trước sẽ thắng cuộc. ? Các em vừa học âm gì ? - Nhận xét chung tiết học - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con - 1 vài em đọc - HS đọc theo GV: b (bờ) - HS quan sát (b) - Chữ (b) gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5li - Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b - Khác: chữ b có thêm nét thắt - HS nhìn bảng phát âm (Nhóm, CN, lớp) - HS thực hành bộ đồ dùng - HS tìm và gài - Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau - HS đánh vần (CN, lớp, nhóm) - HS đọc trơn: b-be - Lớp trưởng điều khiển - HS tô chữ trên không - HS viết bảng con chữ b xong viết chữ be - HS chơi một lần - Âm b (cả lớp đọc 1 lần) Tiết 2 Giáo Viên Học sinh 3 - Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 (GSK) - GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa b- Luyện viết trong vở tập viết: - GV hướng dẫn cách viết trong vở - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút.... - Giao việc - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu - Chấm điểm để động viên 1 số bài - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Nhận xét chung bài viết - Cho HS nghỉ giữa tiết c- Luyện nói: Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân Bước 1: Hoạt động nhóm - Cho HS mở SGK, nêu nhiệm vụ GV theo dõi, hướng dẫn Bước 2: Hoạt động cả lớp - Cho HS nêu kết quả thảo luận - GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời và nói thành câu Bước 3: GV nêu câu hỏi ? Ai đang học bài ? ? Ai đang tập viết chữ e? ? Bạn voi đang làm gì ? ? Ai đang kẻ vở ? ? Hai bạn gái đang làm gì ? ? Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau? ? Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ? d- Kết bài : Trò chơi: Tìm chữ vừa học Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch chân - Cho HS đọc lại bài - Nhận xét chung giờ học - Đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở ô li - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút - HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV - Lớp trưởng điều khiển - HS QST & thảo luận nhóm 4 - Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp - Các nhóm khác theo dõi, bổ xung - Chim chích choè đang học bài - Bạn thỏ đang tập viết chữ e - Bạn voi đang học bài - Bạn gái đang kẻ vở - Chơi trò chơi - Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập - Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau - Nói về việc học tập của từng cá nhân - Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu - Lớp đọc bài (2 lần) Tiết 3 : Toán T- 4: Hình tam giác A- Mục tiêu Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình B- Đồ dùng dạy học: 1- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước mầu sắc khác nhau 2- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước chúng ta học bài gì ? - Cho HS tìm và gài hình vuông, hình tròn ? II- Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của bài 1- Giới thiệu hình tam giác: - GV giờ hình tam giác cho HS xem và nói "Đây là hình tam giác" - GV chỉ và nói: Đây là các cạnh của hình tam giác ? Hình tam giác có mấy cạnh? ? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau? ? Hãy tìm và gài hình tam giác ? ? Hãy nêu tên những đồ vật có hình dạng giống hình tam giác? - GV gắn một số loại hình lên bảng cho HS tìm hình tam giác - Cho HS xem hình ờ trong SGK - Cho HS nghỉ giữa tiết 2- Thực hành xếp hình: - Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác và hình vuông có mầu sắc khác nhau để xếp hình - Cho HS giới thiệu và nêu tên hình của mình xếp - GV nhận xét và tuyên dương 3- Trò chơi: "Thi chọn nhanh các hình" Cách chơi: GV gắn lên bảng 5 hình ờ, 5 hình vuông, 5 hình tròn, cho 3 HS lên bảng mỗi em chọn một loại hình, em nào chọn đúng và nhanh sẽ thắng. - GV khuyến khích, tuyên dương. 4- Kết bài : Trò chơi: Thi tìm các đồ vận có hình tam giác ở lớp, ở nhà... - Nhận xét chung giờ học - Hình vuông, hình tròn - HS sử dụng hộp đồ dùng - HS chú ý theo dõi - Hình tam giác có 3 cạnh khác hình tam giác có 3 cạnh còn hình vuông có 4 cạch - HS sử dụng hộp đồ dùng gài và nói. Hình ờ - Hình cái nón, cái ê ke... - HS thực hiện tìm và chỉ đúng hình ờ. - HS quan sát - Lớp trưởng điều khiển - HS thực hành xếp hình và đặt tên cho hình. - HS nêu - VD: Hình em xếp là hình ngôi nhà - 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên chơi - HS tìm và nêu theo yêu cầu Ngày soạn: 21 / 8 /2011 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011. Tiết 1,2: Học vần: Tiết 5 +6 : Bài 3: Dấu / A- Mục tiêu ; - HS biết được dấu và thanh sắc (/) - Đọc được: bé -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức trang trong SGK B- Đồ dùng dạy - học: - Các vật tựa như hình dấu sắc - Tranh minh hoạ các tiếng: Bé, cá, chuối, chó, khế... phần truyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Nêu nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài 2- Dạy dấu thanh: a- Nhận diện dấu: GV chỉ lên bảng và nói: Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải - Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu. ? Dấu sắc giống cái gì ? b- Đọc dấu và dánh vần: - GV đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa trên e - Cho HS tìm và gài dấu (/) vừa học - Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc - GV ghi bảng: bé ? Nêu vị trí các chữ và dấu trong tiếng ? - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 'bé" - GV theo dõi, chỉnh sửa c- Hướng dẫn viết trên bảng con - GV viết mẫu dấu (/) và nêu quy trình viết (lưu ý HS đặt dấu) - Nhận xét và chữa lỗi cho HS d- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: "Thi viết chữ đúng, đẹp" Cách chơi: Cho 3 tổ cử đại diện lên thi viết chữ "bé" trong một thời gian nhất định bạn nào viết xong trức, đúng và đẹp thì nhóm đó sẽ thắng -Cho HS đọc lại bài + Nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng viết: b, be lớp viết bảng con - 1 số HS đọc - HS đọc theo GV (dấu sắc) - GV theo dõi - Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng - HS nhìn bảng đọc CN, nhóm lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng HS gài chữ (bé) -Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e đứng sau dấu (/) trên e - HS đánh vần và dọc trơn (CN, nhóm, lớp) -HS tô dấu và chữ trên không HS viết dấu (/) sau đó viết tiếng bé trong bảng con Lớp trưởng điều khiển - HS tô dấu và chữ trên không HS viết dấu (/) sau đó viết tiếng bé trong bảng con - HS cử đại diện chơi theo hướng dẫn - 3 HS đọc Tiết 2 Giáo Viên Học sinh 3- Luyện tập a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (SGK hoặc bảng lớp) GV theo dõi và chỉnh sửa b- Luyện viết: + Hướng dẫn viết vở - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút của HS - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu - Nhận xét bài viết - Cho HS nghỉ giữa tiết c- Luyện nói; + Yêu cầu HS thảo luận ? Quan sát tranh em thấy những gì ? ? Các bức tranh này có gì giống nhau ? ? Các bức tranh này có gì khác nhau ? ? Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao? ? Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy những hoạt động nào khác nữa? ? Ngoài giờ học em thích làm gì ? ? Em đọc lại tên của bài này ? (bé) ? -Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ? d- Kết bài : Trò chơi: Tìm chữ vừa học Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch chân - Cho HS đọc lại bài - Nhận xét chung giờ học - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tập viết trong vở theo mẫu - Lớp trưởng điều khiển - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu - Lớp đọc bài (2 lần)
Tài liệu đính kèm: