Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 26 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 26 - Năm học: 2011-2012

TUẦN 26

TIẾT 1: CHÀO CỜ

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC

BÀI 49: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I/ MỤC TIÊU:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng điều có tài riêng, Tôm cứu được bạn qua khoải nguy hiểm. Tình bạn của họ như vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).

* GDKNS:

 - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân

- Ra quyết định

- Thể hiện sự tự tin

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 80’

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 26 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 02năm 2012
TUẦN 26
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC
BÀI 49: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng điều có tài riêng, Tôm cứu được bạn qua khoải nguy hiểm. Tình bạn của họ như vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).
* GDKNS:
	- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
- Ra quyết định 
- Thể hiện sự tự tin 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 80’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
HS HTL
- GV nhận xét .
2. Bài mới 
Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng.
3. Luyện đọc.
*GV đọc mẫu.
*H/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) GV hướng dẫn đọc từng câu.
- GV hướng dẫn đọc từ khó .
- GV nhận xét chỉnh sửa
b) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
c)GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
d) GV cho HS thi đọc từng đoạn.
- GV nhận xét.
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
4.Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời CH
Câu 1: Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
+Khi đó cậu đã gặp một con vật ntn?
+Con vật đó tên là gì?
Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm 
Câu 3: Đuôi của cá con có ích lời gì?
+Tôm Càng có thái độ ntn đối với Cá Con?
+Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
Câu 4: Hãy kể lại việc Tôm càng cứu cá con?
Câu 5: Em thấy tôm Càng có gì đáng khen?
5. Luyện đọc lại .
-GV nhận xét, tuyên dương 
6. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Kể chuyện.
- 2 HS đọc bài. Bé nhìn biển.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS đọc ( CN - ĐT) óng ánh, nắc nỏm, quẹo, ngoắt, ngách đá..
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS các nhóm thi đọc .
-Lớp đọc đồng thanh.
-Đang tập búng càng.
-Một con vật lạ, thân dẹt, hai mắt tròn xoe.
-Cá Con.
-Chào bạn, tôi là Cá Con. chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà Tôm các bạn.
-Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
-Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
-Một con cá to lao tới đớp cá con.
-HS kể.
Tôm Càng rất dũng cảm.
-HS phân vai đọc lại bài.
-1 HS đọc toàn bài.
TIẾT 4: TOÁN
TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm , khoảng thời gian.
- Nhận biết sử dụng khoảng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:40’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ .
-GV chấm VBT của HS.
- GV nhận xét .
2. Bài mới .
* Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1:HS đoc y/c
-Yêu cầu HS quan sát kĩ đồng hồ, tranh đọc hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động
-GV nhận xét chốt lại.
a) Nam và các bạn đến vườn thú lúc8 giờ 30 phút 
b) Nam và các bạn đến chuồng Voi lúc 9giờ
c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút 
d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ15p
e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ đúng.
*Bài 2:HS đọc y/c
-H/d, nêu lần lượt từng câu hỏi:
+Hà đến trường lúc mấy giờ?
+Toàn đến trường lúc mấy giờ?
+Bạn nào đến sớm hơn?
-GV nhận xét.
*Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp.
-Em điền giờ hay phút vào câu a? vì sao?
Em điền phút vào câu b? vì sao?
GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò.
GV nx chốt lại bài
-Nhận xét tiết học.
-Một số HS mang VBT lên bàn GV
- 2 HS nhắc lại tên bài .
-2 hs yếu nhắc lại yêu cầu
-HS quan sát tranh ở SGK trả lời:
Từng HS trả lời
-2 HS đọc yêu cầu phần a.
-HS trả lời.
-Lúc 7 giờ.
-Lúc 7 giờ 15 phút
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Điền giờ không điền phút, vì 8 phút thì quá ít.
-Điền phút không đièn giờ, vì 15 giờ quá dài nam không đi học được .
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1)
I/ MỤC TIÊU:
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen.
* GDKNS:
	- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuyện đến chơi nhà bạn.
-Tranh minh hoạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 35’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: -Khi đến nhà người khác em phải làm gì?
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
-Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Đóng vai:
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao việc.
+Tình huống 1:Em sang nhà bạn, em thấy trong tủ có nhiều đồ chơi mà em rất thích, em sẽ....
+Tình huống 2:Em chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình, nhưng khi đó nhà bạn lại khong bật ti vi. Em sẽ....
+Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi, em thấy bà của bạn bị mệt. Em sẽ....
-Gv nhận xét, kết luận:
+Tình huống 1:Em cần hỏi mượn nếu chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ cẩn thận.
+Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà mở chứ không nên tự ý bật ti vi xem.
+Tình huống 3: Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về chờ lúc khác sang chơi.
*Hoạt động 2: Trò chơi: Đố vui.
-GV phổ biến luật chơi.
-H/d 2 nhóm chuẩn bị 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà khác và cho 2 nhóm đố nhau.
+Vì sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác.
+Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác.
-GV nhận xét, đánh giá
-Kết luận: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh, được mọi người quí mến.
3/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-HS lắng nghe.
-Nhóm 1 thảo luận và đóng vai.
-Nhóm 2 thảo luận và đóng vai.
-Nhóm 3 thảo luận và đóng vai.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Hs lắng nghe.
-Nhóm 1 ra 2 câu đố.Nhóm 2 trả lời và ngược lại.
-HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
TIẾT 1: KỂ CHUYỆN
BÀI 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kẻ lại được từng đoạn của câu chuyện.
* GDKNS:
	- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
- Ra quyết định 
- Thể hiện sự tự tin 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa-Bảng phụ ghi các câu gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 40’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
*- Hướng dẫn kể chuyện.
a)Kể lại từng đoạn câu chuyện:
-Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh và nói nội dung tranh.
Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu Hs nhận xét.
-Với HS còn lúng túng GV cần gợi ý:
+Tranh 1:Tôm càng và Cá con làm quen với nhau trong trường hợp nào? +Hai bạn đã nói gì?
+Tranh 2: Cá Con khoe gì với bạn?
+Tranh 3 và 4 tương tự như tranh 1 và 2.
b)Kể lại câu chuyện theo vai:
-GV gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện theo vai.
-Gv ghi điểm từng HS.
-Gv cho HS đóng vai.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
3- Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét.
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- 2HS nhắc lại tên bài.
-HS quan sát.
-HS kể theo nhóm.
-Đại diên các nhóm kể ( Mỗi nhóm 1 tranh )
-Nhóm khác nhận xét.
-Khi Tôm càng đang tập búng càng.
Họ tự giới thiệu và làm quen.
-Đuôi tôi vừa là bánh lái vừa là mái chèo đấy.
-3 HS nhận vai: Người dẫn chuyện, cá con, Tôm Càng dựng lại câu chuyện
-HS đóng vai.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 49: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I/ MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác một đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói.
- Làm đúng các bài tập phân biệt r/d: ưt/ ưc
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết BT chính tả.
- Bảng phụ + Phiếu bài tập bài 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 40’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc : sản xuất, chim sẻ. xẻ gỗ, sung sướng.
-GV nhận xét.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
* Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn viết.
Hỏi: +Việt hỏi anh điều gì?
+Lân trả lời em như thế nào?
+Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
+Lời nói của 2 anh em được viết sau dấu câu gì? 
- GV đọc các từ : Say sưa, bỗng.
- GV nhận xét sửa sai.
- GV hướng dẫn trình bày và tư thế ngồi viết.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
- GV treo bảng đã viết sẵn bài và đọc bài.
- GV chấm bài, nhận xét .
3- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ut hay uc?
- GV h/d, cho Hs làm vào B/C chỉ cần ghi những tiếng có vần cần điền..
- GV điền kết qủa đúng: 
a)Lời ve kêu da diết/ Khâu những đường rạo rực
b) Sân hãy rực vàng.
 Rủ nhau thức dậy.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn các HS viết sai 3 lỗi cính tả về nhà viết lại cho đúng, đẹp.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc lại .
-"Anh này, vì sao cá không biết nói?"
-"Em hỏi thật ngớn ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước thì...không?"
-HS trả lời.
-Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con .
- 2 HS đọc lại các từ khó .
- HS nhìn bảng chép bài .
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm bài vào B/C.
- 1 số HS đọc lại.
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 127: TÌM SỐ BỊ CHIA 
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
-Biết tìm x trong các bài tạp dạng : x : a = b ( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là phép tínhnhân trong bảng đã học).
-Biết giải bài toán có một phép nhân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-6 tấm bìa hình vuông.
-Các tấm bìa ghi: số bị chia, số chia, thương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 40’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Chấm VBT về nhà.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng .
*Ôn lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông?
-GV viết: 6 : 2 = 3.
Hãy nêu thành phần và tên gọi của phép tính trên.
-GV gắn các tấm bìa.
 6 : 2 = 3
Số bị chia số chia thương
-Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng , mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có mấy hình vuông?
-GV viết: 3 x 2 = 6.
-6 : 2 = 3 thì 6 được gọi là gì?
-3 x 2 = 6 thì 6 được gọi là gì?
-Vậy c ... hoa X
* HĐ 2: H/d HS viết trên B/C
- GV nhận xét sửa sai .
- H/d viết cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa: Xuôi chèo mát mái.
+Những chữ nào cao 2 li rưỡi.
+Các chữ còn lại cao mấy li.
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- H/d HS viết chữ Xuôi vào B/C
- GV nhận xét sửa sai .
- GV hướng dẫn viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết.
- GV chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và trả lời.
- Cao 5 li.
- Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét: 2 nét móc 2 đầu và một nét xiên.
-Hs quan sát.
- Học sinh viết chữ X hoa
- 1 HS đọc .
- Chữ X, h
- Các chữ còn lại cao 1 li .
- Bằng 1 con chữ 0.
- HS viết vào bảng con 
Xuôi
- HS viết .
TIẾT 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I/ MỤC TIÊU: 
- Nêu tên, ích lợi của một số loài cây sống dưới nước.
* GDKNS:
	- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước
 	- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK.
- Tranh ảnh một số loài cây sống dưới nước .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:35’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ.
-Nêu một số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng.
-GV nhận xét.
* Bài mới 
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh và nói tên của chúng.
+Hình 1 là cây gì?
+Hình 2 là cây gì?
+Hình 3 là cây gì?
-Các em hãy quan sát các tranh ở sách giáo khoa và cho cô biết trong số những cây được giới thiệu cây nào sống trôi nổi trên mặt nước? cây nào rễ cắm sâu dưới đáy bùn ở ao, hồ?
* Hoạt động 2: Triển lãm.
-Gv yêu cầu HS mang các loại cây và tranh ảnh đã sưu tầm được để quan sát theo nhóm.
-Chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy khổ to cho từng nhóm, cho các nhóm trình bày.
-GV nhận xét.
*Củng cố, dặn dò.
GDBVMT tích cực trồng cây và BV cây xanh.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS yêu quý và bảo vệ cây.
-HS trả lời.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát các tranh ở SGK và trả lời:
-Cây bèo.
-Cây rong.
- Cây sen.
-HS thảo luận nhóm và trả lời:
Cây bèo trôi nổi trên mặt nước, cây sen có rễ cắm sâu dưới đáy bùn ở ao, hồ.
-HS quan sát và phân loại: tên cây, rễ cây, thân cây, lá cây, hoa.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-nhóm khác nhận xét.
TIẾT 5: THỂ DỤC
 TIẾT 52: HOÀN THIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 - Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. 
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường. 1 còi, sân chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ: 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
 *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
b.Đi chuyển gót 2 tay chống hông.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi.
Nhận xét
c.Đi nhanh chuyển sang chạy
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn các bài tập RLTTCB
7p
 1lần
 26p
 2-3lần
 2-3lần
2-3lần
 7p
Đội hình 
* * * * *
* * * * *
 GV
* * * * *
* * * * *
GV
 * * * * * 
 * * * * * 
Đội hình xuống lớp
* * * * * 
* * * * * 
 GV
Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 130: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình vẽ tam giác, tứ giác như SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:40’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS nhắc lại cách tính ch vi hình tam giác, tứ giác.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
-Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
* HĐ 1: Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác ABC
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ntn?
-Gọi 1 HS lên bảng làm bà
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
chu vi hình tam giác ABC
2 + 5 + 4 = 11(cm)
Đáp số 11 cm
Bài 2:HS đọc y/c
GV hướng dẫn.
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm ntn?
-Cho SH làm bài vào vở
-GV chấm một số bài.
-GV chữa bài.
Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc.
-Phát phiếu thảo luận nhóm
-Nhận xét, chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
-3 HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại tên bài .
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
-Ta tính tổng các cạnh
-1 HS lên bảng làm bài.
-Lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-HS làm bài vào vở
-HS làm bài theo nhóm
-Đại diện nhóm dán kết quả.
a) Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm )
Đáp số: 12cm.
b) Chu vi hình tam giác là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm )
Đáp số: 12cm.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 50: SÔNG HƯƠNG
I/ MỤC TIÊU:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình tắưc đoạn văn xuôi.
-Làm được BT (2) a,b, hoặc BT (3) a,b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 40’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ .
-Cho HS tìm và viết 2 từ có vần ưt, 2 từ có vần ưt vào B/C
-Nhận xét.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng 
* H/d nghe viết.
a)- GV đọc bài chính tả.
+ Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào được viết hoa? vì sao?
- GV đọc : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh..
- GV chỉnh sửa.
b)- GV hướng dẫn cách viết bài.
- GV chậm từng câu.
- GV đọc bài lần 3.
- GV chấm bài nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Em chọn chữ nào điền vào chỗ chấm.
2b) -Gv treo bảng phụ và hướng dẫn.
-Gv điền từ đúng vào bảng:
Bài 3:Tìm các tiếng có vần ưt hoặc vần ưc có nghĩa như sau.
-GV hướng dẫn.
-Nêu lần lượt từng gợi ý. -Nhận xét.
4.-Củng cố, dặn dò.
GVnx chốt lại bài
-Nhận xét tiết học
-HS tìm và viết vào B/C
-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe .
- 2HS đọc lại .
-cảnh đẹp của Sông Hương.
Có 3 câu.
Mỗi, những. vì nó đứng đầu câu.
- HS viết bảng con .
-HS lắng nghe.
- HS viết .
- HS soát lỗi .
- 2HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm vào B/C
b)sức khỏe, sứt mẻ, 
+cắt đứt, đạo đức.
+ nức nở, nứt nẻ.
-1 HS đọc lại.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
-HS làm vào bảng con.
+mực.
+mứt.
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI 26: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
- Viết được câu trả lời về cảnh biển.
* GDKNS: (BT 1)
	- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
- Lắng nghe tích cực 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cảnh biển.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:40’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
* HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
-GV đưa ra các tình huống và mời 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
-GV nhận xét và chỉnh sửa câu nói chưa hay cho HS
Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em ở BT tiết trước.
-GV treo tranh.
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Sóng biển ntn?
+Trên mặt biển có những gì?
+Trên bầu trời có những gì?
-Hãy viết một đoạn văn ngắn theo các câu trả lời của mình
-GV nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò:
GVnx chốt lại bài
-Nhận xét tiết học.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc yêu cầu bài .
-HS thực hành hỏi đáp.
a) HS1: Đọc tình huống.
-HS2: Cháu cảm ơn bác ạ/cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay....
b)HS1: Đọc tình huống.
-HS2: Cháu cảm ơn cô ạ/cảm ơn cô nhiều....
c)HS1: Đọc tình huống.
-HS2: Hay quá, cậu sang ngay nhé/nhanh lên nhé, tớ chờ...
-2 HS đọc yêu cầu bài .
-HS quan sát và trả lời;
-Vẽ cảnh biển.
-Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang bay.
-mặt trời nhô lên, mây bay nhẹ nhàng.
-HS viết bài.
-Một số HS đọc bài làm của mình.
TIẾT 4: MỸ THUẬT
BÀI 26: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT (vật nuôi)
I. Mục tiêu:
- Hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số con vật nuôi quen thuộc.
- Biết cách vẽ và tập vẽ tranh con vật quen thuộc và vẽ màu theo ý thích.
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
 - Chuẩn bị tranh ảnh 1 số con vật (vật nuôi) quen thuộc.
 - Hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ con vật. 
III. Các hoạt động dạy học: (35’)
Giáo viên
Học sinh
- Kiểm tra dụng cụ học vẽ: (2’) 
- Giới thiệu bài: (1’) 
HĐ1: (5’) Tìm và chọn nội dung đề tài
- GV cho HS xem tranh , hỏi:
+ Tên con vật ?
+ Hình dáng, màu sắc con vật ?
+ Các bộ phận chính của con vật ?
+ Em hãy kể 1 số con vật mà em biết ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: (5’) Hướng dẫn HS cách vẽ
- GV y/c nêu cách vẽ tranh con vật.
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
+ Vẽ hình các bộ phận chính trước.
+ Vẽ các bộ phận nhỏ sau.
+ Vẽ thêm cảnh vật để bài vẽ sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: (16’) Hướng dẫn HS thực hành
- GV nêu y/c vẽ bài.
+ Em chọn con vật nào để vẽ ?
+ Để bức tranh sinh động ,em vẽ thêm hình ảnh nào nữa ?
- Nhắc nhở HS nhớ lại đặc điểm, hình dáng, màu sắc con vật (vật nuôi) yêu thích để vẽ.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,
HĐ4: (6’) Nhận xét, đánh giá
-GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học 
* Dặn dò: 
- Quan sát hình dáng cái cặp sách HS.
- Mang vở, bút chì, tẩy, màu,.../.
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Con mèo, con gà, con chó,...
+ HS trả lời thao cảm nhận riêng.
+ Đầu, thân, chân,...
+ Con thỏ, con vịt, con lợn, con trâu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ con vật (vật nuôi) yêu thích.
- HS trả lời:
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ Hình ảnh phụ: cây, nhà,...
- Vẽ màu theo ý thích.
- QS,NX về cách sắp xếp h. vẽ, h.dáng con vật, h.ảnh phụ màu sắc, chọn ra bài vẽ đẹp nhất
- HS lắng nghe.
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_thu_26_nam_hoc_2011.doc