Tiết 2: Toán.
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ).
- Ôn tập về: Một phần tư. Về chu vi hình tam giác.
- Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tuần 31. Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007. Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Toán. Luyện tập. I.Mục tiêu: Giúp HS. - Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ). - Ôn tập về: Một phần tư. Về chu vi hình tam giác. - Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính. a) 456 + 123 547 + 311 b) 234 + 644 781 + 118. c) 568 + 421 781 + 118. B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập. a.Bài 1: *Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét cho điểm HS. b.Bài 2: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, nêu miệng bài làm. c.Bài 3: - Hình nào đã khoanh vào 1 số con 4 vật ? Vì sao em biết ? - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật ? Vì sao em biết ? d.Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV nhận xét, cho điểm HS. e.Bài 5: - Nêu cách tính chu vi của hình tam giác ? - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu chấm bài, nhận xét. C.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài luyện tập. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - HS nêu miệng bài làm. - Làm bài, theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Hình a đã khoanh vào 1 số con vật. 4 Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã khoanh vào 2 con voi. - Hình b đã khoanh vào 1 số con vật. 3 Vì hình b có tất cả 12 con đã khoanh vào 4 con. - HS đọc đề bài. *Tóm tắt đề: Gấu Sư tử - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 300 + 400 +200 = 900 ( cm ) Đáp số 900 cm. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tiết 3, 4: Tập đọc. Chiếc rễ đa tròn. I.Mục tiêu. - HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc... - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. Bảng phụ ghi câu từ cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Cháu nhớ Bác Hồ. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc chú giải. b.Luyện phát âm. - Tìm các từ khó đọc ? - GV hướng dẫn đọc, HS luyện đọc. *HS đọc nối tiếp từng câu. c.Luyện đọc đoạn. - GV nêu yêu cầu đọc đoạn, chia đoạn cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn cách đọc đoạn, cách ngắt giọng câu văn dài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Chia nhóm yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. d.Thi đọc. e.Đọc đồng thanh. Tiết 2. 3.Tìm hiểu bài. - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? Bác đã hướng dẫn trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Chiếc rễ đa ấy trở thành 1 cây đa có hình dáng như thế nào ? - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - Em hãy nói thêm một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ với mọi vật xung quanh ? C.Củng cố dặn dò. - Gọi 3 HS đọc bài theo vai. - Nhận xét giờ học. Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS lớp nhận xét. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc chú giải. - HS nêu : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn.... - HS luyện phát âm. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Chia thành 3 đoạn. - HS nghe, thực hiện theo yêu cầu. - 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp. - Đọc theo nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. - Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống. Bác hướng dẫn chú cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc, sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất... - Chiếc rễ đa ấy thành 1 cây đa có vòng lá tròn... - Các bạn thích chui qua chui lại vòng lá đó... - Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi..... Bác thương cây cỏ, hoa lá.... - 3 HS thi đọc bài theo vai. - HS nghe nhận xét dặn dò. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2007. Tiết 1: Toán. Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. I.Mục tiêu. - Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) theo cột dọc. - Ôn tập về giải bài toán về ít hơn. II.Đồ dùng dạy học. - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính. a) 456 + 123 547 + 312 b) 233 + 634 781 + 116. c) 566 + 423 721 + 117. B.Dạy bài mới. 1.Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( Không nhớ ) a.Giới thiệu phép trừ. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. + Nêu phép tính tìm số ô vuông còn lại ? - GV nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. b.Tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn, nêu kết quả. + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? c.Đặt tính, thực hiện tính. - Yêu cầu HS dựa vào cách cộng hãy nêu cách đặt tính trừ số có 3 chữ số. - GV nêu lại cách đặt tính. - Yêu cầu HS thực hiện tính trừ. - GV tổng kết thành quy tắc, cho HS đọc thuộc. 2.Luyện tập. a.Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, đổi vở để kiểm tra bài của nhau. b.Bài 2: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, nêu miệng bài làm. c.Bài 3: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp. - GV nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào ? d.Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV nhận xét, cho điểm HS. C.Củng cố dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - HS nêu miệng bài làm. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. + Thực hiện phép trừ 635 - 214. - Còn 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông (là 421 hình vuông ). 635 - 214 = 421. - 2 HS lên bảng đặt tính, HS lớp làm bài ra bảng con. 635 214 421 - HS đọc thuộc quy tắc. - Làm bài, theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Là các số tròn trăm. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. *Tóm tắt đề bằng sơ đồ. *Bài giải: Bài giải. Có số con gà là: 183 - 121 = 62 (con) Đáp số 62 con gà. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tiết 2: Âm nhạc. ( Đ/C Suy dạy ) Tiết 3: Kể chuyện. Chiếc rễ đa tròn. I.Mục tiêu. - HS biết sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự, nội dung câu chuyện. - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. - Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể. II.Đồ dùng dạy học. - Tranh trong SGK. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra. - Gọi HS kể lại câu chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng. - Qua câu chuyện em học được đức tính gì tốt của Tộ ? B.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện. a.Sắp xếp lại các tranh theo thứ tự. - GV gắn các tranh không theo thứ tự lên bảng. - Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. - Yêu cầu HS suy nghĩ sắp xếp lại thứ tự các tranh theo trình tự câu chuyện. - GV nhận xét, cho điểm HS. b.Kể lại từng đoạn truyện. *Bước 1: Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS nhóm nhận xét. *Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - GV gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. c.Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể lại chuyện theo vai. - GV nhận xét, cho điểm HS. C.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng. - HS trả lời. - HS quan sát các bức tranh. - HS nêu nội dung của từng tranh. - Các tranh được sắp xếp theo thứ tự sau: 3 - 2 - 1. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên kể. - HS lớp nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS thực hành kể chuyện. - HS lớp nhận xét. - 3 HS đóng vai kể lại câu chuyện. - HS theo dõi bạn kể, nhận xét. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tiết 4: Chính tả. Nghe - viết: Việt Nam có Bác. I.Mục tiêu. - Nghe, viết lại chính xác, đẹp bài thơ: Việt Nam có Bác. - Trình bày đúng thể thơ lục bát. - Biết cách viết hoa danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. II.Đồ dùng dạy học. - Bài thơ chép sẵn ra bảng phụ: Thăm nhà Bác. - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. - HS đọc bài làm bài tập 3 (tr 106) B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết chính tả. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Giáo viên đọc mẫu bài thơ. + Bài thơ nói về ai ? + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ? + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác như thế nào ? + Bài thơ có mấy dòng ? Đây là thể thơ gì ? + Chữ đầu dòng viết thế nào, ngoài ra những chữ nào phải viết hoa ? * Luyện viết tiếng khó. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. b. Viết chính tả. c. Soát lỗi, chấm bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a,Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh lên bảng làm bài , mỗi học sinh làm 1 đoạn thơ. - Gọi học sinh nhận xét - chữa bài b,Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Treo 2 bảng ghi bài tập. - Yêu cầu 2 nhóm học sinh làm bài theo hình thức nối tiếp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - 2 HS đọc, HS lớp theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi và đọc thầm theo. - Bài thơ nói về Bác Hồ. - Công lao của Bác được so sánh với non nước, trời mây, đỉnh Trường Sơn. - Coi Bác là Việt Nam,Việt Nam là Bác - Bài thơ có 6 dòng thơ. Là thể thơ lục bát vì dònh trên có 6 tiếng dòng dưới có 8 tiếng. - Viết hoa ... 2: Em biết gì về mặt trời ? +Em biết gì về Mặt Trời ? - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng và giải thích thêm: *Mặt Trời có dạng cầu giống quả bóng. *Mặt Trời có màu đỏ sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ. *Mặt Trời ở rất xa trái đất. - Vấn đáp HS: + Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không ? Vì sao ? + Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp ta thấy nóng hay lạnh ? + Vậy Mặt trời có tác dụng gì ? - GV nhận xét chung. 4.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. *Bước 1: Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo 4 câu hỏi: + Khi đi nắng em cảm thấy thế nào ? + Em nên làm gì để tránh nắng ? + Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời ? *Bước 2: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận. 5.Hoạt động 4: Trò chơi "Ai khoẻ nhất" - Xung quanh mặt trời có những gì ? *GV giới thiệu các hành tinh trong hệ mặt trời. *Tổ chức trò chơi: Ai khoẻ nhất. *GV chốt lại kiến thức. 6.Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có mặt trời, điều gì sẽ xảy ra ? + Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều - có ai biết vì sao không ? + Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào ? *Gv chốt kiến thức. 7.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về mặt trời theo hiểu biết của mình. - Cả lớp hát bài hát "Cháu vẽ ông mặt trời" + HS trả lời theo yêu cầu. + Không, rất tối vì không có mặt trời chiếu sáng. + Thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất. + chiếu sáng và sưởi ấm. - HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. + HS trả lời theo ý hiểu. + HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS đóng kịch dưới dạng đối thoại ( 1 em là người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời ) + Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm. + Rụng lá, héo khô. - HS nhắc lại. - HS nghe nhận xét dặn dò. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Mĩ thuật. Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông. I.Mục tiêu. - HS biết cách trang trí hình vuông đơn giản. - Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông. II.Chuẩn bị. - Một số bài vẽ trang trí hình vuông của HS. - Một số hoạ tiết rời để sắp xếp vào hình vuông. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát các đồ vật có dạng hình vuông có trang trí ( viên gạch lát nền, cái khăn, tấm thảm ) và nhận xét: + Hình vuông được trang trí bằng hoạ tiết gì ? + Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ? + Màu sắc trong các bài trang trí như thế nào? 3.Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông. * Cách trang trí: + Chọn hoạ tiết trang trí thích hợp ( dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn...). + Chia hình vuông thành các phần bằng nhau. + Vẽ hoạ tiết chính vào giữa hình vuông. + Vẽ hoạ tiết phụ ở 4 góc hoặc xung quanh. Hoạ tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. *Cách vẽ màu: + Vẽ màu có đậm, có nhạt. + Màu ở nền đậm thì màu ở hoạ tiết phải sáng và ngược lại. 4.Hoạt động 3: Thực hành. - HS thực hành. GV quan sát lớp góp ý cho các em về : + Kẻ trục, chọn hoạ tiết, sắp xếp hoạ tiết vào hình vuông sao cho cân đối. + Cách dùng màu, kĩ năng vẽ màu. 5.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV thu một số bài vẽ đã hoàn thành tổ chức cho HS nhận xét đánh giá. - GV gợi ý HS tìm ra bài vẽ đẹp. 6.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - HS quan sát hình vuông có trang trí và nhận xét: + Hoạ tiết là hoa, lá, các con vật, hình vuông, tam giác..... + HS nêu: Sắp xếp đối xứng. + Đơn giản, ít màu, hoạ tiết giống nhau vẽ cùng một màu. - HS quan sát hình hướng dẫn, nghe GV hướng dẫn cách vẽ trang trí và vẽ màu. - HS nhắc lại cách vẽ. - HS vẽ trang trí hình vuông trong vở tập vẽ, vẽ màu theo ý thích. - HS nhận xét các bài vẽ về: + Hình vẽ có cân đối không, hoạ tiết có đẹp không. + Màu sắc trong tranh. - HS tìm ra bài vẽ đẹp. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tiết 2: Toán: Tiền Việt Nam. I.Mục tiêu - Giúp HS nhận biết: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị ( mệnh giá ) của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tờ giấy bạc loại: 1000 đồng,100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A.Giới thiệu bài. B.Dạy bài mới. 1. Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - GV giới thiệu các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng. - Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng sau đó nêu rõ đặc điểm của từng loại. 2. Luyện tập - thực hành. a. Bài 1: GV nêu bài toán. - Vì sao đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. - Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? Vì sao?. - Tiến hành tương tự để rút ra 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. b. Bài 2: GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS thực hành làm - nhận xét. c. bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào?. - Yêu cầu làm bài. - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn. d. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và nhận xét. - Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?. C. Củng cố dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. Hoạt động của HS - HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng,200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. - Vì có số 100 và dòng chữ " một trăm đồng". - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS quan sát. - Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng. - 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Nghe hướng dẫn. - Thực hành làm bài. - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. - Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn và so sánh. - HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở. - Cần chú ý ghi tên các đơn vị vào kết quả tính. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tiết 3: Chính tả nghe viết: Cây và hoa bên lăng Bác. I. Mục tiêu: - HS nghe đọc, viết lại đúng, đẹp đoạn: Sau lăng .... toả hương ngào ngạt. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d /gi/ ,dấu hỏi/ dấu ngã. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d /gi. - Lớp viết bảng con: tìm 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã. B. Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả một lần. - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?. - Những loại hoa nào được trồng ở đây?. - Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?. - Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy đọc câu văn đó?. - Tìm các tên riêng trong bài và nêu cách viết?. - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ khó viết. - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con. - Nhận xét - Chỉnh sửa cho HS . b. Viết chính tả: c. Soát lỗi - chấm bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài 2: Trò chơi: Tìm từ. - Chia lớp thành 2 nhóm - mỗi nhóm một nhóm trưởng - chơi trò tìm từ. - Tổng kết trò chơi. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về viết lại những lỗi sai trong bài. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng lớp làm, HS lớp viết bảng con. - HS nhận xét bài viết đọc lại các chữ đã viết. - HS theo dõi, 2 HS đọc bài. - Cảnh ở sau lăng Bác. - Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. - 2 đoạn, 3 câu. - Trên bậc tam cấp, hoa dạ hươngchưa đơm bông... ngào ngạt. - Sơn La, Nam Bộ, Bác. viết hoa. - Sơn la, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng.... - HS thực hành viết bảng con. - Nghe GV đọc viết bài vào vở. - HS chơi trò chơi thi tìm từ . đáp án: a) dầu, dấu, rụng. b) cỏ, gõ, chổi. - HS nghe nhận xét dặn dò. Tiết 4: Tập làm văn. Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời khen ngợi của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, nhã nhặn. - Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. - Viết được đoạn văn từ 3 --> 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. Đoạn văn đủ ý - đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh Bác Hồ. - Bảng phụ viết các tình huống ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Dạy học bài mới. 1.Hướng dẫn HS làm bài tập. a.Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. +Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ khen em, em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. b.Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS xem ảnh Bác Hồ. + ảnh Bác treo ở đâu ? + Trông Bác như thế nào ? + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - Yêu cầu HS thực hành nói về ảnh Bác. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. *GV chọn ra nhóm nói hay nhất. c.Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết vào vở. - HS đọc bài trước lớp. GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn thực hành ở nhà: Thực hành nói và đáp lời khen ngợi đúng nghi thức. Hoạt động của HS - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc tình huống. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. - 10 cặp HS lên thực hành nói. VD: Con cảm ơn bố mẹ ạ. - HS thảo luận theo cặp. - Một số cặp lên trình bày. - 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm. - HS quan sát ảnh Bác + HS trả lời theo yêu cầu. + Râu Bác trắng như cước.... + Chăm ngoan, học giỏi.... - HS thực hành theo nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết bài, đọc bài viết. - HS nghe nhận xét dặn dò.
Tài liệu đính kèm: