Tiếng việt
Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs làm các bài tập và luyện đọc.
- Hs K, G làm BT 1- 2. Hs y, TB làm BT 1-2 và đọc nhiều bài văn “ Tết làng ”
- Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 26 Ngày soạn: 27/02/2012. Ngày giảng: Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012. Tiếng việt Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Hs làm các bài tập và luyện đọc. - Hs K, G làm BT 1- 2. Hs y, TB làm BT 1-2 và đọc nhiều bài văn “ Tết làng ” - Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - VBT thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (VBTTH – T55) - Gv đọc mẫu. - Đọc nối tiếp. - Yêu cầu Hs đọc. - Đọc trong nhóm. - Gv nhận xét Bài 2: (VBTTH – T56) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài. Đọc nhiều lần bài văn. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Từng hs đọc. - 4 Hs đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - 1 Hs đọc - Hs nêu a) Những dấu hiệu nào của cây cối cho thấy Tết sắp đến? Cây đào, cây mận đã nở hoa. b) Người làng làm những gì để đón Tết? Đãi đỗ, rửa lá dong, bày ngũ quả, treo cờ, tắm tất niên. c) Những ai đón tết ở làng? Cả người làng và những người ở xa về. d) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? Có 1 hình ảnh , là: Nước đã đủ, ruông lấp lánh như gương e) Bộ phận in đậm trong mỗi câu văn sau trả lời câu hỏi nào? e1) nồi nước lá mùi già thơm ngào ngạt. Thế nào? e2) Món chè con ong ngọt sắc Thế nào? - Hs lắng nghe. Toán Bồi dưỡng Hs giỏi, phụ đạo Hs yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và nâng cao kiến thức cơ bản đã học về giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Củng cố lại cách xem tính tiền Việt Nam. - Học sinh giải toán thành thạo II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung, VBTTH III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Có 9 thùng hàng như nhau nặng 1359kg. Hỏi 5 thùng hàng như vậy nặng bao nhiêu kg? - Gọi hs đọc lại đề ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Yc 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gv cùng hs nhận xét bài trên bảng - Chốt lại kết quả đúng- Cho điểm * Bài 2: - Hướng dẫn tương tự bài 1 - Có 9 công nhân làm như nhau được 4689 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm như thế được bao nhiêu sản phẩm? * Bài 3: (Hs yếu) Tính nhẩm: 5000đồng + 2000đồng – 1000đồng = 2000đồng + 2000 đồng + 2000đồng – 1000đồng= 500đồng + 500đồng – 300đồng= - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gv cùng hs nhận xét bài * Bài 4: Bạn Lan mua 1 cái bút giá 2500đồng và 1 quyển vở giá 3000đồng, bạn đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 2000đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại bạn Lan bao nhiêu tiền? - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài * Bài 5: (Dành cho hs giỏi) Một đội xe có 2 tổ chở gạch đến công trường. Tổ 1 co 3 xe, tổ 2 có 5 xe, các xe chở được số gạch như nhau. Biết rằng tổ 1 chở được 5940 viên gạch. Hỏi tổ 2 chở được bao nhiêu viên gạch? - Gọi 1 hs đọc lại đề bài - Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt đề ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yc chúng ta làm gì? - Gọi 1 hs giỏi lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài - Gv cùng hs nhận xét, sửa bài, chốt lại kết quả đúng C. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau - Hs hát. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc đề - Hs trả lời - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - 1 hs đọc đề bài - 1 hs lên bảng tóm tắt đề - Hs trả lời - 1 Hs lên làm - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Hs đọc đề bài và xác định yêu cầu bài tập. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - 1 hs đọc đề bài - 1 hs lên bảng tóm tắt đề - Hs trả lời - 1 hs giỏi lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Hs lắng nghe. Ngày soạn: 29/02/2012. Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2012. Toán Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp Hs củng cố lại cách tiền Việt Nam. - Hs K,G làm BT 1-5. Hs Y, Tb làm BT1-4 - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình VBT, VBTTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (VBTTH- T59) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 2: (VBTTH- T60 - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Hs làm vào vở và nêu kết quả. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 3: (VBTTH- T60) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 4: (VBTTH- T61) Hs K, G - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại các BT ra nháp. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc yc - Hs làm 4 Hs lên bảng. b) Mua 6 bút chì phải trả số tiền là: 1500 x 6 = 9000 (đồng) c) Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là: 5800 + 8700 = 14500 (đồng) d) Em mua 1 cái lược và đưa cô bán hàng tờ 5000 đồng thì cô bná hàng sẽ trả lại cho em số tiền là: 5000 – 4000 = 1000 (đồng) e) Đồ vật nhiều tiền nhất hơn đồ vật ít tiền nhất một số tiền là: 8700 – 1000 = 7700 (đồng) - 1 hs đọc yc - 1 Hs làm hs khác làm bài vào vở Bài giải Bạn Thông mua 2 quyển vở hết số tiền là: 2 x 3500 = 7000 (đồng) Bạn Thông mua tất cả hết số tiền là: 7000 + 2500 = 9500 (đồng) Đáp số: 9500 đồng - 1 hs đọc yc. - 2 Hs nêu. b) Hoà có 8000 đồng thì Hoà có th mua được: 1 hộp bút và 1 thước kẻ. Hoặc 1 sáp màu và 1 cái kéo. c) Việt có 9000 đồng thì Việt có thể mua được 1 hộp màu và cái kéo. Hoặc 1 bút máy và 1 sáp màu. - 1 hs đọc yc. - Hs nêu. - Hs lắng nghe. Tiếng việt Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Hs củng cố cách nhân hoá và trả lời câu hỏi. - Hs K, G làm BT 1- 3. Hs y, TB làm BT 1-2 - Giáo dục hs có ý thức tự giác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: VBT thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: (VBTTH – T56) - Gv đọc mẫu, - Goi hs lên bảng làm. - Gv nhận xét * Bài 2: (VBTTH – T57) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét - Yêu cầu Hs đọc lại đoạn văn. * Bài 3: (VBTTH – T48) (Hs G, K) - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm. - Hs nêu đáp án. - Gv nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài. - Đọc nhiều lần bài văn. - Hs hát. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Hs nêu. a) Hoa đào, hoa mận nở khi mùa xuân về. Hoa đào, hoa mận nở khi nào? b) Lá cờ năm sắc đã được treo cao giữa sân đình. Lá cờ năm sắc đã được treo cao ở đâu? c) Bắc thùng thư vuông vức đứng ở đầu ngã tư. Bác thùng thư vuông vức đứng ở đâu? - Hs đọc - Hs nêu nối tiếp + Chọi gà + Thi thả chim bồ câu + Kéo co + Đua thuyền + Chọi trâu + Đua voi + Hát quan họ + Thi nấu cơm + Ném còn. - Hs đọc. - Hs đọc bài. a) ở Việt Nam, mùa xuân là mùa của những lễ hội. b) Vào ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, người dân Việt Nam từ khắp miền đất nước đổ về đền hùng c) ở Hội Lim khi hát quan họ các anh liền đội khăn xếp, mặc áo the, các liền anh mặc áo tứ thân đội nón quai thao. - Hs lắng nghe. Ngày soạn: 02/03/2012. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2012. Toán Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp Hs củng cố lại bảng thống kê số liệu. - Hs K,G làm BT 1-4. Hs Y, Tb làm BT1-3. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBTTH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (VBTTH- T61) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 2: (VBTTH- T62) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 3: (VBTTH- T62,63) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng * Bài 4: (VBTTH- T63) - Gọi 1 hs đọc yc của bài - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau - Hs hát. - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc yc - 2 Hs làm bài a) – Số học sinh của lớp 3D là: 27 học sinh - Số học sinh của lớp 3B là: 30 học sinh - Số học sinh của lớp 3C là: 25 học sinh b) Số học sinh nhiều nhất ở một lớp là: 30 Số học sinh ít nhất ở một lớp là: 25 c) Tên các lớp 3 có số học sinh viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 3C, 3D, 3A, 3B. - 1 hs đọc yc - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở a) Số lít dầu của 4 thùng trên viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 40l, 45l, 50l, 55l. b) Thùng chứa nhiều lít dầu nhất là: 55l Thùng chứa ít dầu nhất là: 40l - 1 hs đọc yc - 1 Hs lên bảng, dưới làm bài b) Năm 2002 cả thông và bạch đàn trông được là: 1980 + 2165 = 4145 (cây) c) Số cây bạch đàn trồng trong 2 năm 2001 và 2003 là: 2040 + 2515 = 4555 (cây) d) Số cây thông năm 2003 nhiều hơn năm 2002 là: 2540 - 1980 = 560 (cây) - 1 hs đọc yc. - 1 Hs lên bảng. - Hs lắng nghe. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: