TOÁN
NGÀY, GIỜ
I.Mục tiêu :
Giúp hoc sinh nắm được đơn vị đo thời gian. Nắm được thời gian các buổi,các giờ trong ngày.
Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho hs.
II.Đồ dùng dạy học:
Đồng hồ- bài tập – bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Tuần 16 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Chào cờ Toán Ngày, giờ I.Mục tiêu : Giúp hoc sinh nắm được đơn vị đo thời gian. Nắm được thời gian các buổi,các giờ trong ngày. Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho hs. II.Đồ dùng dạy học: Đồng hồ- bài tập – bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a,Giới thiệu 1 ngày được tính như thế nào? Gv hs trả lời – nhận xét Gv hỏi hs thời gian:Buổi sáng Buổi trưa Buổi chiều Buổi tối Buổi đêm Gv nhận xét Bài 1:Gv gọi hs nêu yêu cầu Hs thảo luận - điền Gv nhận xét Bài 2:Gv gọi hs nêu yêu cầu Yêu cầu thảo luận – trả lời Gv nhận xét bổ sung Bài 3:Gọi hs nêu yêu cầu Gv gọi hs lên bảng làm Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - ghi bài Về nhà thực hành 3’ 30’ 2’ 1 ngày có 24 giờ 24giờ được tính từ 12giờ đêm hôm trước đến 12giờ đêm hôm sau. 1giờ sáng, 2giờ sáng..10giờ sáng 11giờ trưa, 12giờ trưa 1giờ chiều,6giờ chiều 7giờ tối,.9giờ tối 10giờ đêm,12giờ đêm Hs trả lời - nhận xét Hs nêu yêu cầu – thảo luận Điền chỗ trống – trả lời Quan sát hình - điền số Nêu yêu cầu làm miệng Hình 1: ứng với đồng hồ C Hình 2: ứng với đồng hồ D Hình 3: ứng với đồng hồ B Hình 3: ứng với đồng hồ A Nêu yêu cầu – hs làm Quan sát điền số 20giờ hay 8giờ tối Tâp đọc Con chó nhà hàng xóm I.Mục tiêu : Đọc trơn cả bài,đúng các từ ngữ: Nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm , hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn. Hiểu nghĩa các từ:Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn cách đọc. Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs lên bảng đọc chuyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong bài này. 2.Bài mới: Tiết 1 a,Giới thiệu GV đọc mẫu lần một sau đó yêu cầu hs đọc lại. Luyện phát âm. Yêu cầu hs đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Yêu cầu hs đọc từng câu. Luyện ngắt giọng. Yêu cầu hs đọc các câu cần luyện ngắt giọng. Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh. 3’ 30’ 2’ 3 hs lên bảng đọc chuyện vui Bán chó. 1 hs đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm. 5 đến 7 hs đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh. Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi hs chỉ đọc một câu. Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm,/mải chạy theo Cún,/Bé vấp phải một khúc gỗ/và ngã đau,/không đứng dậy được.// 5 hs đọc nối tiếp đọc các đoạn 1,2,3,4,5 Lần lượt từng hs đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Tâp đọc Con chó nhà hàng xóm I.Mục tiêu : Đọc trơn cả bài,đúng các từ ngữ: Nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm , hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn. Hiểu nội dung bài:Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ.Qua đó khuyên các em yêu thương vật nuôi trong nhà. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn cách đọc. Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học Tìm hiểu bài. Yêu cầu đọc đoạn 1. Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? Yêu cầu đọc đoạn 2. Hỏi:Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo cún? Yêu cầu đọc đoạn 3. Hỏi: Những ai đến thăm bé?Vì sao bé vẫn buồn? Yêu cầu đọc đoạn 4. Hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào? Từ ngữ hình nào cho thấy bé vui cún cũng vui. Yêu cầu đọc đoạn 5. Hỏi: Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai? Câu chuyện nay cho em thấy điều gì? Luyện đọc lại chuyện. Tổ chức cho hs thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 3.Củng cố-dặn dò: Tổng kết chung về giờ học. Dặn hs về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị giờ sau. 10’ 20’ 1 hs đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm. Bạn ở nhà của Bé là Cún bông.Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. 1 hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. 1 hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. 1 hs đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. Cún mang cho Bé khi tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê.Cún luôn ở bên chơi với Bé. Đó là hình ảnh bé cười Cún vẫy đuôi rối rít. Cả lớp đọc thầm. Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. Câu chuyện cho thấytình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Các nhóm thi đọc mỗi nhóm 5 hs. Cá nhận thi đọc cả bài. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Toán Thực hành xem đồng hồ I.Mục tiêu : Hs thực hành xem đồng hồ, đọc các giờ chính xác. Rèn kĩ năng xem đồng hồ Giáo dục: Biết được xem đồng hồ, tác dụng liên hệ cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: Đồng hồ – tranh. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a,Giới thiệu: Gv cho hs quan sát tranh. Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu. Trả lời câu hỏi – nhận xét. Gv nhận xét. Bài 2:Yêu cầu hs quan sát trả lời câu nào đúng?Câu nào sai? Gv nhận xét. Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu Gv cho hs thảo luận thực hành Gv nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học – ghi bài 3’ 30’ 2’ HS quan sát trả lời Tranh 1 hình B Tranh 2 hình A Tranh 3 hình D Tranh 4 hình C Hs quan sát trả lời miệng Hình 1:Câu A sai Câu B đúng Hình 2:Câu C sai Câu Đ đúng Hình 3:Câu E sai Câu G đúng Nâu yêu cầu – thảo luận nhóm Thực hành quay kim đồng hồ chỉ:10giờ, 11giờ, 14giờ, 18giờ. Tập đọc Thời gian biểu I. Mục tiêu: Đọc đúng các số chỉ giờ.Đọc đúng các từ:Vệ sinh,sắp xếp,rửa mặt,nhà cửa Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dấu phẩy, giữa các cột,các câu. Hiểu từ mới trong bài:Thời gian biểu,vệ sinh cá nhân. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. II.Đồ dùng dạy học: Thời gian biểu. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 đọc lại bài Con chó nhà hàng xóm . 2.Bài mới: a,Giới thiệu GV đọc mẫu chú ý giọng chậm,rõ ràng. Yêu cầu hs đọc các từ khó . Gv sửa lỗi . Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng. Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn. Gv nhận xét. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh. Tìm hiểu bài. Yêu cầu đọc bài. Đây là lịch làm việc của ai? Nhận xét bổ xungHãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? 3.Củng cố – Dặn dò 3’ 30’ 2’ 3hs đọc bài 1hs đọc mẫu lần 2.Cả lớp theo dõi. Hs đọc chú giải. Hs đọc từ khó:Vệ sinh,sắp xếp,rửa mặt, nhà cửa, Hs đọc nối từng dòng trong bài. Đọc nối tiếp nhau.Mỗi hs đọc đoạn. luyện đọc trong nhóm. Hs đọc bài. Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo,học sinh lớp 2a trường tiểu học Hoà Bình. Hs kể từng buổi. Buổi sáng, Để khỏi bị quên việc và để làm các việc một cách tuần tự hợp lí. Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng I-Mục tiêu: - Hs hiểu được cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Giáo dục hs biết thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tụ, vệ sinh nơi công cộng. II-Chuẩn bị: - Tranh ảnh, phiếu điều tra. III-Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: - Gv hỏi: Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? 2-Bài mới: - Giới thiệu- ghi bảng. * Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ. - Gv phát phiếu, nêu tình huống, yêu cầu hs thảo luận. + Tình huống 1: Nam xếp hàng lần lượt mua vé vào xem phim. + Đi học về, Hải không về ngay mà rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. - Gv tổng kết: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Gv yêu cầu hs quan sát tình huống trên bảng, thảo luận, trả lời. - Gv tổng kết lại các ý kiến của hs. - Gv kết luận. - Gv liên hệ thực tế. - Gv phát phiếu điều tra. 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học-ghi bài - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời câu hỏi. - Hs quan sát tranh- thảo luận - Nam làm như thế là đúng. Vì làm thế sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé. - Hải và các bạn làm thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Hs nhân xét, bổ sung. - Hs đọc tình huống trên bảng lớp. - Hs thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs nhận xết, bổ sung. - Hs nêu phần ghi nhớ . - Hs về nhà điều tra. - Hs ghi bài. Chính tả(Tập chép ) Con chó nhà hàng xóm I.Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy,phân biệt ch/tr và thanh hỏi/thanh ngã. ii.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài chép. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt. Nhận xét,cho điểm từng hs. 2. Bài mới: a,Giới thiệu Gv treo bảng,đọc đoạn văn cần chép Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa? Ngoài tên riêng còn viết hoa chữ nào? Gv hướng dẫn hs tìm và viết các từ khó lên bảng. Gv nhận xét. Hs chép bài. Soát lỗi. Gv thu bài chấm. Luyện tập: Gv cho hs chơi trò chơi. Đội 1.Tìm từ có vần ui/uy. Đội 2.Tìm từ chỉ đồ dùng bắt đầu chữ ch. Đội 3.Trong bài Con chó nhà hàng xóm có thanh hỏi,thanh ngã. Thời gian chơi là 3 phút. Đội nào tìm được nhiều từ đội đó thắng. 4.Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. Dặn hs chuẩn bị tiết sau. 3’ 30’ 2’ 2hs lên bảng làm. Chim bay,nước chảy,sắp xếp,xếp hàng. 2 hs đọc thành tiếng. Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vì là tên riêng. Chữ cái đầu câu. Hs tìm ra từ khó. Nuôi,quấn quýt,bị thương,giường,giúp bé mau lành Hs viết bảng con. Hs chép bài. Hs chơi trò chơi. Núi,túi,múi bưởitàu thuỷ,luỹ tre,lụỵ Chăn,chiếu,chõng,chảo,chĩn ... húc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. Cún mang cho Bé khi tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê.Cún luôn ở bên chơi với Bé. Câu chuyện cho thấytình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Các nhóm thi đọc mỗi nhóm 5 hs. Cá nhận thi đọc cả bài. Chiờ̀u thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 ôn Toán Thực hành xem đồng hồ I.Mục tiêu : Hs thực hành xem đồng hồ, đọc các giờ chính xác. Rèn kĩ năng xem đồng hồ Giải bài toán có sử dụng đơn vị đo thời gian ngày giờ. II.Đồ dùng dạy học: Đồng hồ – tranh. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ giới thiệu bài (5’) HS trả lời câu hỏi : Một ngày có bao nhiêu giờ?. GV nhận xét giới thiệu bài . Hoạt động 2. Thực hành (28’) Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài . HS thực hànhđọc giờ ở đồng hồ và xoay đồng hồ để chỉ giờ cho trước. Lớp và gv nhận xét . Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài . HS thực hành ở vở ôly + bảng phụ . Gv chấm chữa bài . Bài 3 . HS nêu yêu cầu của bài . HS thi trả lời câu hỏi nhanh về ngày giờ. Lớp và gv nhận xét . Hoạt động 3. Củng cố dặn dò (2’) HS củng cố bài . GV củng cố dặn dò . Tự học(ôn tiếng việt) Thời gian biểu I.Mục tiêu: Đọc đúng các số chỉ giờ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dấu phẩy, giữa các cột,các câu. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. II.Đồ dùng dạy học: Thời gian biểu. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 đọc lại bài Con chó nhà hàng xóm . 2.Bài mới: a,Giới thiệu GV đọc mẫu chú ý giọng chậm,rõ ràng. Yêu cầu hs đọc các từ khó . Gv sửa lỗi . Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng. Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn. Gv nhận xét. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh. Tìm hiểu bài. Yêu cầu đọc bài. Đây là lịch làm việc của ai? Nhận xét bổ xungHãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? 3.Củng cố – Dặn dò 3’ 30’ 2’ 3hs đọc bài 1hs đọc mẫu lần 2.Cả lớp theo dõi. Hs đọc chú giải. Hs đọc từ khó:Vệ sinh,sắp xếp,rửa mặt, nhà cửa, Hs đọc nối từng dòng trong bài. Đọc nối tiếp nhau.Mỗi hs đọc đoạn. luyện đọc trong nhóm. Hs đọc bài. Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo,học sinh lớp 2a trường tiểu học Hoà Bình. Hs kể từng buổi. Buổi sáng, Để khỏi bị quên việc và để làm các việc một cách tuần tự hợp lí. Chiờ̀u thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 ễN Toán Ngày, tháng I.Mục tiêu : Củng cụ́ cách đọc tên các ngày trong tháng. xem lịch, đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch. Làm quen đơn vị ngày, tuần lễ. II.Đồ dùng dạy học: 1 quyển lịch tháng. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv treo tờ lịch tháng 11 hỏi Lịch tháng nào?Vì sao em biết? Lịch tháng cho ta biết điều gì? Yêu cầu đọc tên các cột. Ngày đầu tiên của tháng là ngay nào? Ngày 1/11 vào thứ mấy? Lần lượt tìm ngay khác. Bài 1:Yêu cầu đọc đầu bài Gọi hs điền – nhận xét. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu. Gv làm vào vở – gv nhận xét. Gọi hs tiếp sức lên điền Gv nhận xét. Gv gọi hs trả lời. Ngày 22/12 là thứ mấy? 25/12 là thứ mấy? Trong tháng 12 có mấy chủ nhật? Thứ 6 này là ngày nào? Thứ 6 tuần sau là ngày nào ? 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ . 3’ 30’ 2’ Đó là tờ lịch tháng Lịch tháng 11 vì ở ô ngoài in số 11 Các ngày trong tháng Thứ 2, Thứ 3, Thứ 4,.,Thứ 7 Ngày 1 Quan sát trả lời. Nêu yêu cầu. Lớp làm vở – 2 em làm Nêu yêu cầu Làm vở nối tiếp điền Hs nhận xét bổ sung Thứ hai, 25/12 là thứ 5 4 chủ nhật 19/12, thứ 6 sau là 26/12 Về nhà xem hiểu thêm. ễN TIấ́NG VIậ́T ( luyợ̀n viờ́t ) Chữ hoa o I.Mục tiêu : Củng cụ́ cách viết chữ hoa O. Biết viết cụm từ ứng dụng :Ong bay bướm lượn. Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, giãn đúng khoảng cách giữa các chữ. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ cụm từ ứng dụng Ong bay bướm lượn. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết bảng chữ N, chữ Nghĩ, cụm từ Nghĩ trước nghĩ sau. Nhận xét và cho điểm hs. 2. Bài mới: a,Giới thiệu Treo mẫu chữ và yêu cầu hs quan sát Yêu cầu hs tìm điểm đặt bút của chữ O. Yêu cầu hs tìm điểm dừng bút của chữ O. Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết chữ hoa O. Yêu cầu hs viết chữ O hoa vào trong không trung sau đó viết bảng con. Nhận xét và chỉnh sửa lỗi cho hs. Yêu cầu hs mở SGK và đọc cụm từ ứng dụng. Hỏi: Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì? Yêu cầu hs quan sát chữ mẫu, nhận xét về số chữ trong cụm từ, chiều cao của chữ cái, khoảng cách giữa các chữ. Yêu cầu hs viết bảng chữ Ong. Quan sát và chỉnh sửa lỗi cho hs. Yêu cầu viết 2 dòng chữ, 1 dòng chữ cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 2 dòng chữ Ong một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ, 2 dòng cụm từ ứng dụng, cỡ nhỏ. 4.Củng cố – Dặn dò. Dặn dò hs về nhà hoàn thành bài Tập viết và luyện viết chữ đẹp. 3’ 30’ Kiểm tra 3 hs lên bảng viết. Hs quan sát và trả lời. Chữ O hoa cao 5 li, và rộng 4 li, được viết bởi một nét cong kín kết hợp một nét cong trái. Điểm giao bút nằm trên đường kẻ 6 và đường dọc 4. Điểm dừng bút nằm trên đường dọc 5 ở giưa đường kẻ ngang 4 và đường kẻ ngang 5. Hs nêu qui trình. Thực hiện viết bảng. Đọc: Ong bay bướm lượn. Tả cảnh ong bướm bay lại rất đẹp. Cụm từ có 4 chữ.cá chữ cái O, g, b, y, l.cao 2 li rưỡi.Các chữ cái còn lại cao 1 li. Khi viết khoảng cách giữa các chữ là 1 đơn vị chữ. Thực hành viết bảng. Thực hành viết vở Tập viết. ChÍNH TẢ Trâu ơi I.Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au;tr/ch;thanh hỏi,thanh ngã. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài 3. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1 .Kiểm tra bài cũ:: Gọi 2 hs lên bảng đọc cho hs viết các từ đã mắc lỗi 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv đọc bài viết. Đây là lời của ai nói với ai? Người nông dân nói gì với con trâu? Tình cảm của người nông dân như thế nào? Hướng dẫn trình bày. Nêu cách trình bày. Các chữ đầu câu thơ viết thế nào? Gv cho hs viết các từ khó. Hướng dẫn viết bài. Gv cho hs viết bài. Gv đọc soát lỗi. Gv thu bài chấm. Bài 1 Hs thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ đó thắng. Yêu cầu mỗi hs viết 3 cặp từ. Bài 2. Gọi hs đọc đề bài. Yêu cầu hs làm bài. Yêu cầu hs nhận xét bạn làm. Gv nhận xét bổ xung. 3.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà viết các lỗi sai. 3’ 30’ 2 hs lên bảng viết:Núi cao,túi vải,nguỵ trang,chiếu 2hs đọc thành tiếng. Là lời của người nông dân nói với trâu Bảo trâu ra đồng cày ruộng,và hứa hẹn làm việc chăm chỉ,cấy lúa Tâm tình như người bạn thân thiết. Quan sát cách trình bày. Thơ lục bát. Dòng 6 lùi vào 1 ô li,dòng 8 viết sát lề Viết hoa. Hs viết:Trâu,ruộng,cày,nghiệp nông gia, Hs viết bài. Nghe phổ biến cuộc thi. Hs thi tìm tiếng Cao/cau lao/lau trao/trau Nhao/nhau phao/phau ngao/ngau Mao/mau thao/thau chao/chau Hs đọc yêu cầu –làm bài lên bảng. a,Cây tre/che nắng,buổi trưa/chưa ăn. b,Mở cửa/thịt mỡ,ngả mũ/ngã ba,nghỉ ngơi/suy nghĩ,đổ rác/đỗ xanh, Chiờ̀u thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 ễN Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu : Củng cụ́ cho học sinh về xem giờ đúng tên đồng hồ. Xem lịch tháng nhận biết ngày, tháng. Rèn kĩ năng xem giờ, xem lịch cho hs II.Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ – tờ lịch. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a,Giới thiệu Bài 1:Đọc lần lượt câu hỏi Em tưới cây lúc mấy giờ? Đồng hồ nào chỉ 5giờ chiều? Em đang học lúc mấy giờ? Đồng hồ nào chỉ 8giờ sáng? 6giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Đồng hồ nào chỉ 18giờ? Em đi ngủ lúc mấy giờ? Đồng hồ nào chỉ 9giờ tối? Bài 2:Gọi hs nêu yêu cầu. Yêu cầu hs làm cá nhân. Gv nhận xét. Bài 3:Yêu cầu đọc đầu bài Gv nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học – ghi bài Về nhà thực hành quay kim đồng hồ xem giờ đúng. 3’ 30’ 2’ Hs trả lời 5giờ chiều. Đồng hồ D. 8giờ sáng. Đồng hồ A. 6giờ chiều. Đồng hồ C. Lúc 21giờ. Đồng hồ B. Nêu yêu cầu. Làm cá nhân Nờu yêu cầu Các nhóm thi quay đồng hồ theo yêu cầu. 1 em làm trọng tài Nêu thời gian các đội quay. Xem giờ trên đồng hồ ễN TIấ́NG VIậ́T ( Kể chuyện) Con chó hàng xóm I.Mục tiêu : Củng cụ́ cách kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 hs lên bảng,kể lại câu chuyện Hai anh em . 2.Bài mới: a,Giới thiệu Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện. Bước 1:Kể trong nhóm. Chia nhóm và yêu cầu hs kể trong nhóm. Bước 2:Kể trước lớp. Tổ chức thi kể giữa các nhóm. Tranh 1: Tranh vẽ ai? Cún bông và Bé đang làm gì? Tranh 2: Chuyện xảy ra khi Bé và Cún đang chơi? Lúc đấy Cún đang làm gì? Tranh 3: Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé? Nhưng bé vẫn mong điều gì? Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã làm giúp Bé những gì? Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì? Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? Tổ chức cho hs thi kể đọc thoại. Nhận xét và cho điểm hs. 3.Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3’ 30’ 2’ 4 hs lên bảng Bài Con chó nhà hàng xóm. 5 hs tạo thành một nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày.Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện. Tranh vẽ Cún Bông và Bé. Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn. Bé vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau. Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà. Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì.Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không chịu đi đâu. Khi Bé khỏi bệnh. Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất thân thiết. Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh. Thực hành kể chuyện.
Tài liệu đính kèm: