TUẦN 23
Ngày soạn: 30/1 /2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
TOÁN
SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA – THƯƠNG (VỞ LUYỆN)
I. MỤC TIÊU :
- HS nhận biết được số bị chia - số chia - thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Tuần 23 Ngày soạn: 30/1 /2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Toán số bị chia - số chia – thương (vở luyện) I. Mục tiêu : - HS nhận biết được số bị chia - số chia - thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. Bài 2 ; 3 ; 4 : - Đề bài yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nêu tên các thành phần phép chia. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 3 HS lên đọc - HS làm bài - Học sinh khác nhận xét. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét bạn. - Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia. Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Toán bảng chia 3 (vở luyện) I. Mục tiêu : - Học sinh thuộc bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). II.Các họct động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng đọc bảng chia 3 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập 1. - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. -Yêu cầu học sinh nêu miệng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 2 ; 3; 4 : - Yêu cầu nêu đề bài - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời học sinh lên giải. + Nhận xét ghi điểm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em đọc bảng chia 3. - Nhận xét đánh giá tiết học - 3 HS đọc - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 3. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu bài tập 2. - HS làm bài vào vở - Chữa bài Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn (tự chọn) I. Mục tiêu: - Củng cố để HS viết được đoạn văn kể về mùa đông từ 5 đến 7 câu. - Rèn kĩ năng dùng từ và đặt câu. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Đồ dùng sách vở của HS. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Em hãy viết một đoạn văn kể về mùa đông. a)Mùa đông bắt đầu từ tháng nào ? Kết thúc vào tháng nào trong năm ? b)Thời tiết, bầu trời mùa đông như thế nào? c) Mùa đông có gì đẹp ? d) Em mong ước điều gì khi mùa đông về ? - GV viết bài lên bảng gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm - Cho HS làm bài Bài 2: (viết) - Gọi HS đọc bài - Hướng dẫn HS làm miệng. - Cho HS viết bài - Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại bài - 2 HS nêu - HS trả lời các câu hỏi. - Gọi HS đọc. - HS làm bài - 2 HS đọc bài viết. Toán một phần ba (vở luyện) I. Mục tiêu : - Nhận biết “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Làm dược các bài tập II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : Một phần ba a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 2; 3; 4 : - Gọi HS nêu đề bài 2 ; 3 ; 4. - Hướng dẫn HS làm bài. - Giáo viên nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò: - Em hiểu thế nào là Một phần ba? - GV nhận xét và tuyên dương. - Vài học sinh nhắc lại tên bài - HS đọc đầu bài - HS thực hiện vào vở. - HS đọc đề bài - HS Thực hiện vở. - Ô vuông được chia ra làm ba phần bằng nhau, ta lấy ra một phần, gọi là một phần ba. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Toán nâng cao Tìm thừa số của phép nhân 1. Điền số vào ô trống: x 4 = 16 x 3 = 27 x 2 = 6 2 x = 18 5 x = 20 3 x = 9 2. Tìm x: x + x = 10 x + x + x = 15 x x a = a (với a > 0) x x 2 = 10 x x 4 = 36 x x 3 = 18 3. Tích của hai số bằng số lớn nhất có một chữ số. Biết một thừa số là 3. Tìm thừa số kia? 4. Có 21 kg gạo đựng đều vào các túi. Mỗi túi đựng 3 kg. Hỏi đựng được bao nhiêu túi? 5. Viết các số có hai chữ số mà tích của chúng bằng 4. 6. Bao thứ nhất đựng được 42kg gạo, người ta chuyển từ bao thứ nhất sang bao thứ hai 9kg thì số gạo của hai bao bằng nhau. Hỏi : a) Khi đó mỗi bao có bao nhiêu ki lô gam gạo? b) Lúc đầu bao thứ hai đựng được bao nhiêu ki lô gam gạo ? - Cho HS đọc đầu bài. - Hướng dẫn HS làm. - Cho HS làm bài. - Chấm, chữa bài, nhận xét. Tự nhiên xã hội ôn bài : Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu : HS biết - Kể tên thành thạo một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Học sinh có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. Chuẩn bị : Vở bài tập TNXH III. Các hoạt động dạy – học 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập *Bài 1: Gọi 2 HS đọc đề bài và nêu yều cầu bài tập - Học sinh làm bài vào vở bài tập - Học sinh nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài *Bài 2: Đánh dấu vào trước những câu trả lời đúng - 2 học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng làm bài - Học sinh dưới lớp nhận xét - GV chữa bài - Học sinh đổi vở kiểm tra chéo nhau rồi nhận xét. *Bài 3: Vẽ quang cảnh nơi bạn sống - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh vẽ vào vở - 1 học sinh lên bảng vẽ và nói về bài vẽ của mình. - Học sinh và giáo viên chữa bài. 2. Củng cố, dặn dò: - GV đánh giá, nhận xét, kết quả bài làm của học sinh AN TOÀN GIAO THễNG HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THễNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THễNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiờu: - Học sinh biết cảnh sỏt giao thụng dựng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trờn đường. - Biết hỡnh dỏng, màu sắc, đặc điểm nhúm biển bỏo cấm. - Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sỏt giao thụng và của biển bỏo hiệu giao thụng. - Quan sỏt và biết thực hiện đỳng hiệu lệnh của cảnh sỏt giao thụng. - Phõn biệt nội dung 3 biển bỏo cẩm 101, 102, 112. - Phải tuõn theo hiệu lệnh của cảnh sỏt giao thụng. - Cú ý thức và tuõn theo hiệu lệnh của biển bỏo hiệu giao thụng. II. Nội dung an toàn giao thụng: 1. Hiệu lệnh bằng tay của cảnh sỏt giao thụng để điều khiển người và xe đi lại an toàn. Nội dung hiệu lệnh bằng tay: dang ngang 1 hoặc 2 tay. + Cỏc loại xe và người đi bộ trước và sau cảnh sỏt giao thụng dừng lại. + Cỏc loại xe bờn phải, trỏi đi và rẽ phải, trỏi. + Người đi bộ được qua đường trước và sau cảnh sỏt giao thụng. Giơ tay lờn đầu (chiều thẳng) + Tất cả cỏc loại xe và người đi bộ đều dừng. 2. Biển bỏo hiệu giao thụng là hiệu lệnh điều khiển, chỉ dẫn người, xe đi trờn đường an toàn. Nội dung biển bỏo hiệu giao thụng. Biển bỏo cấm: Biển cú dạng hỡnh trũn, viền đỏ, nền trẳng, giữa cú hỡnh thể hiện điều cấm. + Biển 101: Cấm tất cả xe cộ và người. + Biển 102: Cấm đi ngược chiều. + Biển 112: Cấm người đi bộ. III. Chuẩn bị: Tranh 1,2,3 phúng to Biển 101, 102, 112 phúng to IV. Cỏc hoạt động chớnh: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sỏt giao thụng a. Mục tiờu: Giỳp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sỏt giao thụng, cỏch thực hiện. b. Cỏch tiến hành: - Treo cỏc tranh cú hỡnh ảnh cỏc động tỏc điều khiển của cảnh sỏt giao thụng. - Giỏo viờn làm mẫu từng tư thế và giải thớch nội dung. - Học sinh quan sỏt, tỡm hiểu cỏc tư thế và nội dung thực hiện hiệu lệnh - Học sinh thảo luận nhúm 2 em thực hành làm cảnh sỏt giao thụng. Vài học sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh. Lớp nhận xột c. Kết luận: Nghiờm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sỏt giao thụng để đảm bảo an toàn giao thụng. Hoạt động 3: Tỡm hiểu về biển bỏo hiệu giao thụng. a. Mục tiờu: Biết hỡnh dỏng, màu sắc, đặc điểm nhúm biển bỏo cấm. Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển bỏo hiệu thuộc nhúm này. b. Cỏch tiến hành - Chia lớp thành 6 nhúm, mỗi nhúm 1 biển bỏo. Yờu cầu học sinh nờu đặc điểm ý nghĩa của nhúm biển bỏo này. - Thảo luận nờu rừ: + Hỡnh dỏng + Màu sắc + Hỡnh vẽ bờn trong - Đại diện nhúm trỡnh bày. - Giỏo viờn ghi đặc điểm lờn bảng. - Núi ý nghĩa từng biển bỏo. Cỏc biển bỏo này được đặt ở vị trớ nào trong thành phố? Khi đi đường gặp biển bỏo cẩm phải làm gỡ? - ở đầu những đoạn đường giao nhau, đặt ở bờn tay phải. Học sinh nờu cụ thể ý nghĩa từng biển bỏo (101,102,112) c. Kết luận: Khi đi trờn đường, gặp biển bỏo cấm thỡ xe và mọi người phải thực hiện theo hiệu lệnh ghi trờn biển bỏo đú. Hoạt động 4: Trũ chơi “Ai nhanh hơn”. Mục tiờu: Học sinh thuộc tờn cỏc biển bỏo vừa học b. Cỏch tiến hành: - Giỏo viờn chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1 số biển bỏo ỳp trờn bàn cho học sinh chọn. - Lật cỏc biển bỏo, chọn ra 3 biển bỏo vừa học trong số nhiều biển bỏo. Đọc tờn đỳng đội nhanh hơn thắng. c. Kết luận: - Lần lượt nờu tờn 3 biển bỏo vừa học V. Củng cố: Liờn hệ: Phỏt hiệu trờn đường em đi học chỗ đường nào cú đặt cỏc biển bỏo vừa học. Dặn dũ: Thực hiện theo bài học Ban giám hiệu ký duyệt
Tài liệu đính kèm: