Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 24

Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 24

Tập đọc

Tiết số 70+ 71: Quả tim Khỉ (2 tiết)

I Mục tiêu:

 + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )

 + Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ : Trấn tính, bội bạc, tẽn tò, .

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

 + Giáo dục học sinh tình cảm bạn bè, không giả dối, bội bạc bạn bè.

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2009
Tập đọc
Tiết số 70+ 71: Quả tim Khỉ (2 tiết)
I Mục tiêu:
	+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )
	+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ : Trấn tính, bội bạc, tẽn tò, ....
	- Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
	+ Giáo dục học sinh tình cảm bạn bè, không giả dối, bội bạc bạn bè.
II Đồ dùng
	- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Học thuộc lòng bài thơ : Nội Quyđảo khỉ 
2. Bài mới: 
	a. Giới thiệu bài
	b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, ...
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS ngắt giọng, nhấn giọng
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2, 3 HS đọc bài
- Trả lơì câu hỏi
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc câu
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
	c. HD tìm hiểu bài
- Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
.
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
	d. Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện nói với em điều gì ? 
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
+ HS thi đọc chuyện 
- phải chân thật trong tình bạn, không giả dối
Toán
Tiết 116: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một thừa số trong phép nhân , tên gọi các thành phần trong phép nhân và giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng tìm thừa số chưa biêt và kỹ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh tự giác học tập
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết ND bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1.Tổ chức:
	2. Luyện tập.
 Bài 1: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
*Cách tìm thừa số chưa biết
Bài 2:Tìm y
* Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
- Chữa bài
 Bài 3:Viết số thích hơp vào chỗ trống:
- treo bảng phụ
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Nêu cách tìm tích?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 12 kg chia đều vào mấytúi?
- Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi?
* Kỹ năng trả lơì và trình bày bài toán
- Chấm bài , nhận xét
	3. Củng cố:
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- HS làm bài vào vơ
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vào vơ
- HS nêu
- Hs nêu
- HS làm nháp
Thừa số
2
2
3
3
Thừa số
6
6
3
2
Tích
12
12
9
6
- 12 kg gạo
- chia đều vào 3 túi
- thực hiện phép chia 12 : 3
 Bài giải
 Mỗi túi có số gạo là:
 12 : 3 = 4( kg)
 Đáp số: 4 kg 
- HS nêu
Đạo đức:
Tiết số 24 : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
- Có KN phân biệt hành vi đúng sai khi nhận và gọi điện thoại
- GD HS có hành vi , thói quen đạo đức đúng đắn.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ chơi điện thoại
- Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1. Kiểm tra:
- Em cần làm những gì khi nhận và gọi điện thoại?
	2.Bài mới:
 HĐ 1: Đóng vai
- Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
* GV KL: Dù ở tình huống nào em cũng cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 HĐ 2: Xử lí tình huống
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
- Có điện thoại cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
- Có điện thoại cho bố nhưng bố đang bận.
- Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra khỏi nhà thì chuông điện thoại reo.
* GV KL: Cần lịch sự khi gọi và nhận điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
	3. Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Em nhận điện thoại khi mẹ đi vắng?
- Em gọi điện thoại đến nhà bạn , mà lại gặp bố của bạn?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Nhiều HS đóng vai theo cặp
* Tình huống 1:
- HS 1: Nam gọi điện cho bà
- HS 2: Bà nhận điện thoại của Nam
* Tình huống 2:
- HS 1: Người gọi nhầ số máy nhà Nam.
- HS 2: Nam nhận điện thoại
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- HS đồng thanh ghi nhớ
- HS tự liên hệ
Thứ ba, ngày 24 tháng 2 năm 2009
Toán
Tiết 117: Bảng chia 4
I. Mục tiêu: - Hình thành bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. áp dụng bảng chia 4 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán
- GD HS chăm học toán
II. Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1. kiểm tra:
 Tìm x: 2 x x = 18
	x x 3 = 27
- Nhận xét, cho điểm
	2. Bài mới:
HĐ 1: Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Đọc phép tính thích hợp?
- Tương tự với các phép chia khác
- HS lập bảng chia 4
* Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Tổ chưca cho HS thuộc lòng bảng chia 4
HĐ 2: Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm:
*Củng cô bảng chia 4
 Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
* Kỹ năng trình bày bài
 Bài 3: Tương tự bài 2
	3. Các hoạt động nối tiếp;
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 2 HS làm
2 x x = 18 x x 3 = 27
 x = 18 : 2 x = 27 : 3
 x = 9 x = 9
- 4 x 3 = 12
- 12 : 4 = 3
	 4: 4 = 1
	8 : 4 = 2
	12 : 4 = 3
	16 : 4 = 4
	40 : 4 = 10
- HS đọc bảng chia 4
- HS làm nháp
- Nêu KQ
- Đọc đề?
- 32 học sinh
- thành 4 hàng đều nhau
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Chính tả 
( nghe - viết ) Tiết số 47: Quả tim Khỉ
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x, ut / uc
	- Giáo dục học sinh ý thức luyện viết chữ đẹp.
II Đồ dùng
	- Bảng phụ viết nội dung BT2, tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s : sói, sỏ, sứa, sư tử, sóc, sao biển, sên, sơn ca, sến, ...
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng l
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng n
2. Bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu câu gì ?
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
	c. HD làm bài tập
 Bài tập 2 ( Lựa chọn ): Điền vào chỗ trống s / x
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng :
- say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
Bài tập 3 ( lựa chọn ) Tên nhiều con vật bắt đầu bằng S
- Giới thiệu một số tranh ảnh một số con vật có tên bắt đầu bằng s
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả
- HS viết bảng con
- 2 em lên bảng
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Cá Sấu, Khỉ : Phải viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong chuyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ : Viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu
- Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng
- HS đọc thầmn lại bài chính tả trong SGK, ghi nhớ những từ dễ viết sai chính tả
+ HS viết bài
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của Bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
 - HS trao đổi bài theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc kết quả 
Thể dục
Tiết số 47: Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi "Kết bạn"
I. Mục tiêu:
	- Học đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng.
	- Ôn trò chơi: " kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. 
	- Rèn luyện tư thế tác phong. Tinh thần đoàn kết, đồng đội.
II. Địa điểm, phương tiện:- Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
	 - Chuẩn bị một còi, vạch xuất phát, chạy, đích. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
T/L
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
7 - 8 phút
14-15 phút
4-5 phút
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động:
+ Ôn các ĐT của bài TD 8 ĐT:
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: (2 -3 lần) 10m.
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: ( 2-3 lần) 10m
* Đi nhanh chuyển sang chạy:
 ( 3-4 lần) 15 - 20 m.
- QS Vạch CB, vạch XP, vạch bắt đầu chạy (C), vạch đích (Đ).chạy xong vòng sang hai bên, đi thường về tập hợp cuối hàng.
- GV dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... xuất phát... chạy !...nhanh, n ... hia 4 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1.Kiểm tra:
- GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, cho điểm
	2. Luyện tập:
 Bài 1:Tính nhẩm:
* Bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
 Bài 2: Tính nhẩm:
- Nêu yêu cầu?
*Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
 Bài 3:
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
*Kỹ năng trình bày bài
- Chấm bài, nhận xét
 Bài 4: Tương tự bài 3
 Bài 5: Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
	3.Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hs nêu
- HS làm nêu KQ
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc đề?
- 40 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10( học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh.
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
Luyện từ và câu
Tiết số 24 : Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng )
	- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
	- Giáo dục học sinh yêu quý loài thú. Biết sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy.
II Đồ dùng
	- Bảng phụ viết nội dung BT1, 2
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 cặp HS làm lại BT3
2. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
	b. HD làm bài tập
 Bài tập 1 ( M ) Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật
- GV gọi tên con vật nào
 Bài tập 2 ( M ): Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống
- GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc )
 Bài tập 3 ( V ): Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học
- HS làm
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó
- Nhận xét nhóm bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
Kể chuyện
	Tiết số 24: 	Quả tim Khỉ
I Mục tiêu:
	 + Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu
	+ Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
+ Giáo dục học sinh biết quý trọng tình bạn.
II Đồ dùng :
	- 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Bác sĩ Sói
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD kể chuyện
* Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện
+ GV ghi bảng
- Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu
- Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
- Tranh 3 : Khỉ thoát nạn
- Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất
- GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp
* Phân vai dựng lại câu chuyện
+ GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện
- GV giúp đỡ từng nhóm
3. Củng cố, dặn dò
	- GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất
	- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 3 HS phân vai dựng lại chuyện
+ HS quan sát kĩ từng tranh
- 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh
+ HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 4 HS kể
- Nhận xét, bổ sung
+ HS dựng lại chuện theo nhóm
- Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp
- cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Tập làm văn
Tiết số 24 : Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói, biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản
	- Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
	- Giáo dục học sinh ý thức giao tiếp.
II Đồ dùng
	- Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần 23
- GV nhận xết
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
 Bài tập 1 ( M ): Đọc lời các nhân vật trong tranh
- GV nhận xét
Bài tập 2 ( M ): Nói lời đáp của em
- GV nhận xét
 Bài tập 3 ( M ): Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
- GV kể lần 1, 2, 3
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác.
- 2 cặp HS thực hành đóng vai
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo
- Từng cặp HS thực hành đóng vai
- Nhận xét cặp bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi
- HS quan sát tranh
- 1, 2 HS nói về tranh
- HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi
- HS viết câu trả lời vào VBT
Toán
Tiết 120: Bảng chia 5
I. Mục tiêu:
- Thành lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
I. Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1.Tổ chức:
	2. Bài mới:
 HĐ 1: Lập bảng chia 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa.
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Tương tự với các phép tính khác.
* Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5
- Thi HTL bảng chia 5
HĐ 2: Thực hành
 Bài 1: Số?
- Muốn tính thương ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn?
* Kỹ năng trình bày bài
- Chấm bài , nhận xét
 Bài 3 : Tương tự bài 2
	3.Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia5
- Đọc thuộc lòng phép chia bất kì
* Dặn dò: Ôn bảng chia 5
- Hát
- 5 x 4 = 20
- 20 : 5 = 4
- HS đọc phép chia
- Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, nhóm)
- Thi đọc thuộc lòng
- Nêu yêu cầu BT?
- HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương
- Ta lấy SBC chia cho số chia
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
- Nêu KQ
- 15 bông hoa
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau
 Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3( bông hoa)
 Đáp số: 3 bông hoa
Chính tả 
( Nghe - viết ) Tiết số 48: Voi nhà
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc
	- Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp.
II Đồ dùng
Bảng phụ viết nội dung BT2
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 6 tiếng có âm đầu s / x
- GV nhận xét
2. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài
	b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
- Viết : huơ, quặp
* GV đọc bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
	c. HD làm bài tập
Bài tập 2 ( lựa chọn ): Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- 2 HS đọc lại
- Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. 
Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than
- HS viết bảng con
- Nhận xét chữa bài
- HS viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
Thể dục
	Tiết số 48: 	Ôn một số bài tập Đi theo vạch kẻ thẳng 
và đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi " Nhảy ô"
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn các bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi " Nhảy ô". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
- Rèn luyện tư thế tác phong nhanh nhẹn, chính xác.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập
- Chuẩn bị một còi và ô cho trò chơi, kẻ đường kẻ thẳng để tập RLTTCB.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 phút
24-26 phút
4-5 phút
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động:
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 2 - 3 lần 10 m
- HD h/s thực hiện:
* Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hay tay dang ngang: 2-3 lần 10m
- HD h/s thực hiện:
* Đi kiễng gót hai tay chống hông: 2-3 lần 10 - 15m
* Đi nhanh chuyển sang chạy: 
 2-3 lần 15m.
* Trò chơi " nhảy ô"
- HD h/s chơi:
+ Yêu cầu 1em lên chơi mẫu cho các bạn theo dõi:
- Cho h/s chơi:
* Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh:
- Yêu cầu h/s chơi trò chơi
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học:
- Dặn dò
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số:
- Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập, chuyển đi thường hít thở sâu.
- Đứng xoay gối, xoay hông...
- Giậm chân tại chỗ, theo nhịp.
* Đứng đội hình hàng dọc, tập các động tác RLTTCB
- Nghe hô nhớ lại từng nhịp và tập.
- HS tập theo tổ, các tổ khác theo dõi
* Giữ nguyên đội hình hàng dọc:
- Tập theo g/v hô.
- HS tập theo tổ.
* Thực hiện tương tự ĐT trên
*Ôn trò chơi:
- HS tập theo g/v hướng dẫn lại
- HS chơi vài lượt, đọc vần điệu
* Chuyển về đội hình hàng ngang:
- Đi theo 2-4 hàng dọc vừa đi vừa hát:
- Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng
- Cùng g/v củng cố bài
- Ôn các ĐT đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_sang_lop_2_tuan_24.doc