Tập đọc
Tiết 58 + 59: Ông Mạnh thắng Thần Gió
I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật ( ông Mạnh, Thần Gió ). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu những từ ngữ khó : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, .
- Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiênnhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhơd quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần "kết bạn" với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên
Tuần 20 Thứ hai, ngày 19 tháng 01 năm 2009 Tập đọc Tiết 58 + 59: Ông Mạnh thắng Thần Gió I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật ( ông Mạnh, Thần Gió ). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu những từ ngữ khó : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, .... - Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiênnhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhơd quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần "kết bạn" với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên II Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài tập đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu - Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ? 2. Bài mớia. a)Giới thiệu bài b Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 + GV đọc diễn cảm bài văn :Giọng kể chậm rãi, nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió +Luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Từ dễ phát âm sai : loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, lớn nhất ... - Từ ngữ : hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ... * Đọc từng đoạn trước lớp + HD ngắt giọng một số câu - Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà. // - Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững trãi. // - GV giải nghĩa từ : lồm cồm * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm c. HD tìm hiểu đoạn 1, 2, 3 - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? - GV cho HS QS tranh ảnh về giông bão - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? - GV cho HS QS một số ngôi nhà có tường đá, cột to chân cột kê đá tảng - 3, 4 HS đọc - Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới các cháu nhi đồng + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn - Luyện đọc từ khó - Đọc các từ chú giải gắn với từng đoạn đọc + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài + Lần lượt HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe và nhận xét bạn đọc + Đại diện nhóm thi đọc - Thần Gió sô ông ngã lăn quay. Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông - HS nhận xét sức mạnh của Thần Gió - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững trãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. Tiết 2 d)Luyện đọc đoạn 4, 5 * Đọc từng câu - Chú ý các từ dễ phát âm sai : làm xong, lên, đổ rạp, lồng lộn, mát lành, loài hoa, ... * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý cách đọc một số câu - GV giúp HS hiểu các từ mới trong đoạn - Giải nghĩa thêm : lồng lộn, an ủi * Đọc từng đoạn trong nhóm e. HD tìm hiểu đoạn 4, 5 - Hình ảnh nào cho thấy Thần Gió phải bó tay ? - GV liên hệ so sánh những ngôi nhà xây tạm bằng tranh nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? - Hành động kết bạn của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào ? + GV cho HS QS tranh nhận xét tư thế của Thần Gió trước ông Mạnh - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? - Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện g. Luyện đọc lại - Cả lớp và GV nhận xét 3 Củng cố, dặn dò - Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì ? + 1, 2 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3 + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 4, 5 + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn - Luyện đọc câu - Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận giữ / lồng lộn / mà không thể sô đổ ngôi nhà. // - Từ đó, / Thần Gióp thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả hương thơm ngào ngạt của các loài hoa + HS đọc theo nhóm đôi + Hình ảnh cây cối xug quanh ngôi nhà đổ rạp, trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận giữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực, không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng rất vững trãi - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi, ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi. - Ông Mạnh là người nhân hậu biết tha thứ - Nhũn nhặn, nể nang, không ngạo nghễ như trước - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. -Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên - HS nêu + 2, 3 nhóm HS luyện đọc theo lối phân vai - Biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp, ... Toán Tiết 96: Bảng nhân 3 I. Mục tiêu: - Hình thành bảng nhân 3và học thuộc lòng bảng nhân 3. áp dụng bnảg nhân 3 để giải toán có lời văn. Rèn trí nhớ cho HS và KN giải toán có lời văn. HD HS chăm học toán. II Đồ dùng: 10 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra:- Đọc bảng nhân 2? 2. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng, hỏi: Có mấy chấm tròn? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân :3 x 1 = 3.( Ghi bảng) - Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 3 được lấy mấy lần? - 3 nhân 2 bằng mấy? - Ghi bảng: 3 x 2 = 6 * Tương tự với các phép nhân còn lại. * Sau khi hình thành xong bảng nhân 3, GV: Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3., các thừa số còn lại lần lượt là: 1, 2, 3...., 10. - Xoá dần cho HS đọc thuộc lòng. HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2: - BT yêu cầu gì? Đọc đề? - Mỗi nhóm có mấy HS? Có mấy nhóm? - Để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: Số đầu tiên trong dãy là số nào? - Tiếp sau số 3 là số nào? - 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? - Tiếp sau số 6 là số nào? - 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? 3. Củng cố: -Thi đọc bảng nhân 3 * Dặn dò: Ôn lại bài. - 3- 4 HS đọc - Nhận xét. - có 3 chấm tròn. - lấy 1 lần. - 1 lần. - HS đọc: 3 nhân 1 bằng 3 - Lấy 2 lần. - HS đọc: 3 nhân 2 bằng 6 - HS đọc bảng nhân 3 - Đọc thuộc lòng. - HS nhẩm KQ, nêu KQ - HS đọc đề - 3 học sinh - Phép nhân 3 x 10 - Làm bài vào vở. Bài giải Mười nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30( học sinh) Đáp số: 30 học sinh - số 3, - số 6 - 3 cộng thêm 3 thì bằng 6 - số 9 - 6 cộng thêm 3 bằng 9 - HS nêu các số cần điền vào ô trống - HS đếm xuôi, đếm ngược dãy số vừa tìm được Đạo đức Tiết 20: Trả lại của rơi I. Mục tiêu: - Thực hành , hành vi trả lại của rơi khi nhặt được - Rèn thói quen trả lại của rơi khi nhặt được - GD HS có thói quen thật thà, không tham lam II. Đồ dùng: Tư liệu ( Tranh ảnh sưu tầm về không tham của rơi) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì? - Trả lại của rơi đem lại điều gì? 2. Bài mới: HĐ 1: Đóng vai - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống Tình huống 1: Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào để quên. Em sẽ.... Tính huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút ở sân trường. Em sẽ.... Tính huống3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ.. HĐ 2: Trình bày tư liệu - Tranh nói gì? - Em có cảm nghĩ gì khi xem tranh này? HĐ 3: Củng cố: * GV KL: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh, chị, em cùng thực hiện * Dặn dò: Thực hành theo bài học - HS nêu - Nhận xét - HS chia 3 nhóm - Thực hiện đóng vai - TH 1: Hỏi xem bạn nào mất để trả lại - TH 2: Nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất - TH 3: Khuyên bạn trả lại cho người mất, không nên tham của rơi. - HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm - HS nêu - HS nêu - HS đọc Thứ ba, ngày 20 tháng 1 năm 2009 Toán Tiết 97: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 3.áp dụng để giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. kiểm tra: - Đọc Thuộc lòng bảng nhân 3. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Bài 1: Số? - Bài yêu cầu gì? - Ta điền số mấy vào ô trống? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Viết số thích hơp vào chỗ trống - Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu này có gì khác so với yêu cầu bài1? - 3 nhân với mấy thì bằng 12? - Vậy ta điền số 4 vào ô trống. Bài 3: - Gọi 1 HS làm trên bảng. Bài 4: HD tương tự bài 3 Bài 5 : Số? - Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. * Dặn ôn lại bài. - 3- 4 HS đọc - HS khác nhận xét 9 3 3 - Điền số thích hợp vào ô trống. x 3 x 9 3 3 x 8 x 5 - Điền số 9. Vì 3 x 3 = 9 - HS làm bài nêu kq - Điền số thích hợp vào ô trống - Bài 1 là điền KQ phép nhân, bài 2 là điền thừa số của phép nhân. - 3 x 4 = 12 30 12 3 3 x 4 x .. 24 18 3 3 x.. x - HS làm bài vào vở - HS đọc đề - Lớp làm vở Bài giải Năm can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 ( l) Đáp số: 15 lít dầu - HS nêu các số còn thiếu trong dãy số - HS thi đọc Chính tả Tiết số 39 : Nghe - viết : Gió I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác không mắc lỗi bài thơ : Gió - Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương s / x II Đồ dùng Bảng phụ viết ND bài tập 2, bảng con, phấn. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ : nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, la hét, lê la, ... 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chính tả * HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động nhơ con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ? - Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu, Mỗi câu có mấy chữ ? - Những chữ nào bắt đầu bằng r, d, gi ? - Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ? * GV đọc HS viết vào vở * GV chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả Bài 2:Điền vào chỗ trống s hay x - GV nhận xét bài làm của HS + Chốt lại lời giải đúng - hoa sen / xen lẫn / hoa súng / xúng ... GV nêu đặc điểm hay của mỗi mùa 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ): Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa - GV giơ bảng con ghi sẵn từ ngữ cần chọn Bài tập 2 ( M ): Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác. - Khi nào lơp bạn đi thăm viện bảo tàng? - Khi nào trương bạn nghỉ hè? - Bạn làm bài tập này khi nào? - Bạn gặp cô giáo khi nào? - GV HD HS làm - GV và cả lớp nhận xét Bài tập 3 ( V ): Chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống - GV chốt lại lời giải đúng : 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài - HS viết tên mùa vào bảng con - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm - Mùa xuân: ấp áp - Mùa hạ : nóng bức, oi nồng - Mùa thu: se se lạnh - Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh - 2, 3 HS nói lại lời giải của toàn bài - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài ra giấy nháp - Một số HS trình bày kết quả - Bao giơ lơp bạn đi thăm viện bảo tàng? - Tháng mấy trương bạn nghỉ hè? - Bạn làm bài tập này lúc nào? - Bạn gặp cô giáo mấy giơ - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vơ - 1 em lên bảng làm Kể chuyện Tiết 20: Ông Mạnh thắng Thần Gió I Mục tiêu - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng nội dung truyện - Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt - Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện - Chăm chú nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn II Đồ dùng - 4 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - HS phân vai dựng lại câu chuyện : Chuyện bốn mùa - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới : a Giới thiệu bài b. HD kể chuyện * Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện - GV nhận xét - Tranh 4 trở thành tranh 1 - Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Tranh 1 trở thành tranh 4 * Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét * Đặt tên khác cho câu chuyện - GV ghi nhanh một số tên tiêu biểu 3. Củng cố, dặn dò - Chuyện " Ông Mạnh thắng Thần Gió cho em biết điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những Hs kể chuyện hay nhất trong tiết kể chuyện - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe - 6 HS phân vai, dựng lại chuyện + HS quan sát kĩ từng tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện - HS xếp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện - Nhận xét + Mỗi HS được chỉ định kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, bổ xung + HS suy nghĩ, sau đó từng em nối tiếp nhau nói tên các em đặt cho câu chuyện - Cả lớp nhận xét, trao đổi chọn nội dung phù hợp với chuyện - Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2009 Tập làm văn Tiết 20: Tả ngắn về bốn mùa I Mục tiêu - Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học - Dựa vào gợi ý, viết đực một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè II Đồ dùng - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu - đáp lời chào, lời tự giới thiệu ) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ):Đọc đoạn văn sau và trả lơì câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập - Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ? - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách? - GV nhận xét *Để tả đươc quang cảnh đầu xuân, nhà văn Tô Hoài đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. nhơ vậy ông dã vết đươc đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo. Bài tập 2 ( V ): Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè - GV và cả lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè em đã viết ở lớp cho cha mẹ nghe - HS thực hành + Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp rồi trả lời + Thơm nức mùi hương của các loài hoa, không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo, cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây còn lấm tấm màu đen... + Ngửi mùi thơm nức của các loài hoa. - Nhìn ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới .... - Nhận xét - Đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào VBT Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trơì chói chang, thơì tiết rất nóng. Những nắng mùa hèlàm cho trái ngọt, hoa thơm. Đươc nghỉ hè, chúng em tha hồđi chơi cùng bố mẹ, đọc truyện. Mùa heg thật là thú vị. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết Toán Tiết 100: Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: - Thành lập bảng nhân 5 và học thuộc lòng bảng nhân 5. áp dụng để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 hình tròn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 4? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: HĐ 1: Thành lập bảng nhân5 - Gắn tấm bìa có 5 chấm tròn, hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 5 x 1= 5( ghi bảng) - Gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 5 được lấy mấy lần? - Lập phép tính đó? - Ghi bảng 5 x 2 = 10 * Tương tự lập tiếp các phép tính còn lại - HS đọc bảng nhân 5 - Xoá dần - Hs thi đọc thuộc lòng. HĐ 2: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Đọc đề? - Bài toán yếu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. * Cách trình bày bài Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó cộng mấy đơn vị? 3. Củng cố - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân5 * Dặn ôn lại bài. - 4-5 HS đọc - 5 chấm tròn - 1 lần - HS đọc - 2 lần - 2 lần - 5 x 2 = 10 - HS đọc bảng nhân 5 - Thi đọc thuộc lòng. - Bài tập yêu cầu gì? - HS nhẩm- Nêu KQ. HS khác nhận xét - HS đọc - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là; 5 x 4 = 10( ngày) Đáp số: 20 ngày. - HS đếm rồi điền KQ - Mỗi số đứng sau bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 5 đơn vị - HS thi đọc Chính tả Tiết số 40: Nghe - viết : Mưa bóng mây I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x II Đồ dùng - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : hoa sen, cây xoan, giọt sương.... 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc diễn cảm bài thơ - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Mưa bóng mây có điểm gì lạ ? - Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ? - Bài thơ có mấy khổ ? - Mỗi khổ có mấy dòng ? - Mỗi dòng có mấy chữ ? - Tìm chữ có vần ươi, ướt, oang, ay ? + Viết : thoáng, cười, tay, dung dăng * GV đọc cho HS viết vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. - Sương mù, cây xương rồng - Đất phù xa, đường xa - xót xa, thiếu sót b. - chiết cành, chiéc lá - nhớ tiếc, tiết kiệm - hiểu biết, xanh biếc 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương các bài viết đúng đẹp, trình bày đúng quy định - Về nhà viết lại những tiếng sai chính tả - HS viết bảng con + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại - Hiện tượng mưa bóng mây - Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, .... - Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười - Bài thơ có 3 khổ - Mỗi khổ có 4 dòng - Mỗi dòng có 5 chữ + HS tìm - HS viết bảng con + HS viết bài vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm bài vào VBT - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn Thể dục Tiết số 40: Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi " Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" I. Mục tiêu: - Ôn 2 ĐT: Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Tiếp tục học trò chơi " chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau". Yêu cầu biết cách chơi có kết hợp vần điệu và tham gia chơi tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức rèn luyện tư thế tác phong. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ một vạch xuất phát cách nhau 8 - 10 m, đánh dấu mỗi hàng 10 đến 12 dấu cách nhau 1m để chơi trò chơi " chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau" III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời Lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 7 - 8 phút 24-25 phút 5-6 phút * Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động. - Yêu cầu h/s tập một số động tác của bài thể dục: * Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông - Lần 1,2: GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để h/s tập theo - Lần 3-4: GV hô cho h/s tập - HD lớp trưởng hô: * Ôn động tác đứng hai chân rộng bằng vai ( bàn chân thẳng về phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V - về tư thế chuẩn bị * Cho h/s ôn phối hợp hai động tác trên: - HD h/s thực hiện: * Trò chơi: " Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau" - HD h/s chơi: + GV hô h/s tập * Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Cùng h/s củng cố bài * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. + Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung - Xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân. * HS ôn động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông: - Thực hiện dưới sự hướng dẫn của g/v. * HS tập theo hướng dẫn của giáo viên - Chú ý tư thế bàn chân thẳng về phía trước * HS ôn phối hợp hai ĐT trên * HS chuyển đội hình về hai hàng ngang đứng quay mặt vào nhau để chuẩn bị chơi trò chơi: - Nghe g/v hướng dẫn - Học thuộc câu vần điệu của trò chơi. - 2 h/s lên chơi mẫu, lớp theo dõi - HS chơi * Học sinh chuyển về đội hình hàng ngang, tập các động tác thả lỏng. + Đứng vỗ tay và hát + Nghe g/v nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: