Toán
Luyện 36 + 15. Giải toán
I Mục tiêu
- Củng cố cách cộng có nhớ( cộng qua 10) ở hàng chục
- Rèn KN giải toán có lời văn
- GD HS ham học toán
II Đồ dùng
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 8 Thứ hai ngày20 tháng 10 năm 2008 Toán Luyện 36 + 15. Giải toán I Mục tiêu - Củng cố cách cộng có nhớ( cộng qua 10) ở hàng chục - Rèn KN giải toán có lời văn - GD HS ham học toán II Đồ dùng III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Trò chơi:" Rồng rắn lên mây" để ôn lại bảng cộng 6 B. Bài mới: Bài 1( Vở BTT) * Ôn cộng có nhớ ở hàng chục Bài 2: *Nêu cách đặt tính rồi tính. Bài 3: - Bài toán thuộc loại toán gì? Chấm bài - Nhận xét Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán gì? ( tìm số lớn) Đề bài: Đội 1 trồng được 36 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 số cây là 6 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây? C. Củng cố dặn dò: * Củng cố: -Đọc bảng cộng 6, cộng 7 * Dặn dò: Ôn lại bài. 5 - 6 HS chơi - HS làm vở - Đổi vở- Chữa bài - Làm vở bài tập. Chữa bài Đọc đề. Tóm tắt Làm bài vào vở. Chữa bài Bài giải Cả hai túi cân nặng số kg là: 46 + 36 = 82 ( kg ) Đáp số: 82 kg. -HS đọc đề bài, làm bài vào vở bài tập 1 em chữa bài Bài giải Đội 2 trồng được số cây là: 36 + 6 = 42 ( cây) Đáp số : 42 cây. HS đọc bảng cộng 6, cộng 7. Tập đọc Luyện đọc: Người mẹ hiền I Mục tiêu: + Tiếp tục Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng.. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật + Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò... - Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa : Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II Đồ dùng:- Tranh minh hoạ bài học III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Thời khoá biểu - Em cần thời khoá biểu làm gì? 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b Luyện đọcthành tiếng * GV đọc mẫu toàn bài * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm c HD luyện đọc hiểu - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Việc làm của cô giáo thể hiện tình cảm như thế nào ? - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc ? - Người mẹ hiền trong bài là ai ? d Luyện đọc lại - HS đọc theo lối phân vai GV nhận xét khen nhóm đọc tốt C.củng cố, dặn dò - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền ? - HS đọc bài, trả lời câu hỏi + HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài -Từ khó: trốn rasao được,cố lách,hài lòng... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm 2 em + Đại diện các nhóm thi đọc + HS đọc thầm đoạn 1 - Trốn học, ra phố xem xiếc - Chui qua chỗ tường thủng + HS đọc đoạn 3 - Cô giáo nói với bác bảo vệ : " Bác nhẹ tay kẻo cháu đau.....lớp tôi " - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò + HS đọc thầm đoạn 4 - Cô xoa đầu Nam an ủi - Vì đau và xấu hổ - Là cô giáo + HS đọc phân vai theo nhóm - Nhận xét Vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ hiền rong gia đình Chính tả Luyện viết: Người mẹ hiền I Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn 3 trong bài Người mẹ hiền - Trình bày bài chính tả đúng quy định - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí II Đồ dùng:Viết sẵn bài tập chép III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre 2 Bài mới a Giới thiệu bài b HD tập chép * HD HS chuẩn bị : - Vì sao Nam khóc ? - Cô giáo đã nói gì với bác bảo vệ? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? + Từ khó : xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, kẻo, phủi, lấm lem. * HS chép bài vào vở * GV chấm, chữa bài - Chấm khoảng 5 - 7 bài c HD làm bài tập chính tả Bài tập 2:Điền ao hay au vào chỗ trống a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b) Trèo cao ngã đau. - GV nhận xét Bài tập 3 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập đã làm - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét + 1, 2 HS đọc bài trên bảng, lớp đọc thầm - Vì sợ bác bảo vệ. - Cháu này là HS lớp tôi. Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu hỏi chấm ở cuối câu + HS viết bảng con + HS viết bài - HS làm vào bảng con - Nhận xét bài của bạn - 2 - 3 HS đọc câu tục ngữ đã hoàn chỉnh + HS làm bài vào VBT - 5 - 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008 Luyện từ và câu Luyện: Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động I Mục tiêu - Luyện: Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động II Đồ dùng :-Tranh minh hoạ về các hoạt động của người -Bảng phụ ghi bài tập 4 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - GV viết sẵn lên bảng Ngọc Lan là học sinh lớp 1. - Yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu - Tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau : Em không thích nghỉ học. 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài 1 ( M ) Kể tên các môn học ở lớp 2 - GV nhận xét Bài2(M)Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh GV chốt lời giải đúng: Đọc, viết, giảng, nói. - GV nhận xét Bài3(M) Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu GV chốt lời giải đúng: Tranh 1: Em đang đọc sách. Tranh 2: Em đang viết bài. Tranh 3: Bố giảng bài cho bé. Tranh 4: Hai bạn đang nói chuyện. - Nhận xét Bài 4(V)Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b) Cô giảng bài rất dễ hiểu. c) Cô khuyên chúng em chăm học. Gv chấm bài nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài HS đặt: - Ai là học sinh lớp 1 ? - HS tìm Em đâu có thích nghỉ học. - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS phát biểu ý kiến Tiếng Việt, Toán, TN và XH, Đạo đức,Thể dục, Nghệ thuật( âm nhạc, mĩ thuật, thủ công). + HS quan sát tranh trong SGK - HS phát biểu ý kiến - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS luyện nói theo nhóm - HS phát biểu ý kiến - 1 HS đọc yêu cầu + HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn nhận xét Toán Luyện tập (2 t) I Mục tiêu: - Củng cố các công thức cộng qua 10( trong phạm vi 20) đã họ dạng 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5 ; 6 + 5 ..... - Rèn KN cộng qua 10( có nhớ) các số trong phạm vi 100 - Củng cố các kiến thức về giải toán và nhận dạng hình II Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài 2; 3 - Hình vẽ của bài 5 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: B. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm * Củng cố các bảng cộng 9, 8, cộng7, cộng 6. Bài 2: Viết số thích hơp vào ô trống: *Tên gọi của các thành phần trong phep cộng Bài 3: Số? - Treo bảng phụ - Muốn điền số ta phải làm gì? GV phân tích mẫu: 4 + 6 = 10 10 + 6 = 16 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt: - HD nêu đề toán: Đội 1 trồng được 36 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 6cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây? * Xác định dạng toán Bài 5: - Gắn hình vẽ phóng to lên bảng( Đánh thứ tự các hình 1, 2, 3) Bài 6: ,= ? C. Củng cố dặn dò: * Trò chơi: Thi tìm hình( Tương tự bài 5) * Dặn dò: Ôn lại bài - HS đọc bảng 6 cộng vơí một số - HS chơi trò chơi: " Truyền điện" để ôn lại bảng cộng 9, cộng 8, cộng 7, cộng 6.. - HS là bài nêu kq Số hạng 26 36 46 56 66 Số hạng 15 7 24 9 18 Tổng 41 43 70 65 84 - HS nêu miệng kết quả, điền vào ô trống 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 17 16 18 20 22 24 - Đọc đề- Tóm tắt - Làm bài vào vở Bài giải Đội 2 trồng được số cây là: 36 + 6 = 41 (cây) Đáp số: 41 cây. - HS quan sát trả lời a) Có 3 hình tam giác b) Có 3 hình tứ giác - HS tự làm bài vào vơ - Nhận xét chữa bài 8 + 6 8 + 6 9 + 5 – 5 11 6 + 6 6 + 8 6 + 7 – 3 11 8 + 8 8 + 6 7 + 6 – 2 11 Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Luyện: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 + Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy, cô giáo II Đồ dùng:Bảng phụ viết sẵn câu hỏi BT 2, Viết sẵn một vài câu nói theo các tình huống nêu ở BT 1 III các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT tiết trước của HS 2 bài mới: a Giới thiệu bài b HD làm bài tập BT 1 ( M ): Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn - HD 2 HS thực hành theo tình huống 1a - Yêu cầu HS làm việc theo cặp GV treo bảng phụ chép câu gợi ý cho HS tham khảo: a) Chào bạn. Mời bạn vào nhà chơi. b) Tớ nhờ bạn chép hộ tớ bài hát này vào sổ với. c) Yêu cầu bạn đừng nói chuyện trong giờ để nghe cô giảng bài! - GV nhận xét BT 2 ( M ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Tên cô giáo lớp 1 của em là gì? Tình cảm của cô đối với HS thế nào? Em nhớ nhất điều gì ở cô Hoa? Tình cảm của em đối với cô như thế nào? - GV nhận xét BT 3 ( V ) - GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét bài làm của HS C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Cần phân biệt lời mời, nhờ, yêu cầu để dùng trong giao tiếp cho phù hợp. - Dặn HS thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn và người xung quanh - HS lấy VBT - Nêu yêu cầu của bài - HS 1 đóng vai bạn đến chơi nhà - HS 2 nói lời mời bạn vào nhà - 2 HS làm thành một cặp - HS thi nói theo từng tình huống - Nhận xét + Cả lớp đọc thầm - 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi ( HS 1 hỏi nhiều HS tiếp nối nhau trả lời ) Cô giáo Hoa. Cô rất yêu quý HS. Cô Hoa giảng bài rất hay. Em rất yêu quý cô. + HS viết bài vào VBT - Nhiều HS đọc đoạn văn viết của mình - Nhận xét bài viết của bạn Tập viết Chữ hoa G I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ hoa G theo cữ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II Đồ dùng: Mẫu chữ G, bảng phụ viết sẵn Góp, Góp sức chung tay III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết chứ E, Ê - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước - GV nhận xét B Bài mới: * HD HS quan sát và nhận xét chữ G - GV cho HS quan sát mẫu chữ G - Chữ G cao mấy li ?- Rộng mấy li ? - Chữ G được viết bằng mấy nét ? - GV nêu quy trình viết chữ G * HS viết bảng con - GV uốn nắn, sửa sai cho HS c HD viết cụm từ ứng dụng - GV cho HS quan sát và nhận xét cụm từ - GV HD HS viết bảng con d. HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết e Chấm bài - GV chấm 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - GV nêu ý nghĩa của cụm từ : Gop sức chung tay. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà luyện viết vở tập viết - HS viết vào bảng con chứ E, Ê - Em yêu trường em - HS quan sát - Cao 8 li- Rộng 9 li - Viết bằng 1 nét - HS quan sát - Viết chữ G vào bảng con - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu độ cao của các con chữ - Cách đặt dấu thanh - HS viết vào bảng con + HS viết bài Toán Luyện bảng cộng. Phép cộng có tổng bằng 100 I Mục tiêu:- Củng cố cách cộng qua 10( có nhớ).Học thuộc bảng cộng. - Rèn KN đặt đề toán và giải toán có lời văn - GD HS ý thức tự giác học tập II Đồ dùng:- Vở BTT - 5 bông hoa ghi nội dung như bài 4 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. HD Luyện tâp Bài 1:Tính GV treo bảng phụ chép nội dung bài 1 HD học sinh điền kết quả vào bảng. Bài 2:Đặt tính rồi tính( T42 VBT) * Lưu ý cách đặt tính Bài 3:(T40 VBT) - Bài toán thuộc loại toán gì? - Chấm bài - Chữa bài Bài 2 ( 42 )VBT Nhóm 1: 80 + 20 70 + 30 Nhóm 2: 40 + 60 10 + 90 Nhóm 3: 50 + 50 20 + 82 Bài 4( 42)VBT Bài toán thuộc dạng toán gì? ( Tìm số lớn) * Cách trình bày bài B. Củng cố dặn dò * Trò chơi: Ai nhanh hơn : - Làm miệng - Chữa bài - Làm bảng con - Chữa bài - Đọc dề bài. Tóm tắt, làm vào vở BT 1 em chữa bài Bài giải Bao gạo cân nặng số kg là: 18 + 8 = 26 ( kg) Đáp số: 26 kg HS làm bài vào bảng nhóm Lần lựơt các nhóm chữa bài HS đọc đề bài, tóm tắt Làm bài vào vở bài tập 1 em chữa bài Bài giải Trường đó có số học sinh lớp 2 là: 88 + 12 = 100( học sinh) Đáp số: 100 học sinh. - HS chơi theo tổ - Tổ nào hái được nhiều hoa thì thắng Phần ký duyệt của ban giám hiệu.
Tài liệu đính kèm: