Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Khối 2 - Tuần 18

Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Khối 2 - Tuần 18

ÔN TẬP CUỐI KÌ I:Ôn tập- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

I. Mục tiêu:

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 14 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Khối 2 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :18
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I:Ôn tập- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
Bài mới 
2. Củng cố – Dặn dò :
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Cho điểm HS.
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 VD : 
Họ và tên : Nguyễn Thị Vân Anh.
Nam , nữ : nữ 
Ngày sinh : 7 – 7 – 2002.
Nơi sinh: Vạn Thái – Ứng Hoà – Hà Nội.
vv...
HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Xác định khối lượng của vật.
Xác định thời điểm.
Kỹ năng: 
Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ :
2.Bài mới 
3. Củng cố, dặn dị :
Ôn tập về hình học.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
v Hoạt động 1: Ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
v Hoạt động 2: Thi đua.
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Bài 4:
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
-Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
VD :
Tháng 10 có 31 ngày .
Có 4 ngày chủ nhật .
Đó là các ngày : 5 , 12 , 19 ,26.
vv...
- Lan vào học lúc 7 giờ sáng.
Lan ra chơi lúc 9 giờ sáng .
-Lan bắt đầu ăn cơm trưa lúc 11 giờ.
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1.Bài cũ:
2. Bài mới 
3. Củng cố, dặn dò :
Ôn tập về đo lường.
Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
Gói đường nặng mấy kílôgam?
GV nhận xét.
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 4:
GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc đề
- Làm bài.
Bài giải
	Số lít dầu buổi chiều bán được là:
	 48 + 9 = 57 (l)
	Đáp số: 57 lít
Đọc đề bài.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	30 – 4 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
Làm bài
Bài giải
	Cả hai hái được số quả cam là:
	24 + 18 = 42 (Quả cam)
 Đáp số: 42 Quả cam
- HS các tổ thi đua.
VD :
50 + 40 = 90 45 + 45 = 90
 Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
ÔN TẬP CUỐI KÌ: Ôn tập- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.
Ôn luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài mới 
2. Củng cố – Dặn dò :
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
v Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3:Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 6.
-Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
- Một vài HS đặt câu. Ví dụ:
Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
Làm bài cá nhân.
HS đọc bài, bạn nhận xét.
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/
 - HS đọc bài, bạn nhận xét.
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: 
 Giúp HS củng cố về:
Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100.
Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
Giải bài toán về ít hơn.
2-Kỹ năng: 
Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tuợng về hình chữ nhật, hình tứ giác.
3-Thái độ: 
Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ :
2. Bài mới 
3. Củng cố – Dặn dò :
Ôn tập về giải toán.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Gọi HS báo cáo kết quả.
Nhận xét
Bài 2:
Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ.
Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải bài.
Bài 4:
Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Thực hành tính nhẩm.
Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
16 – 8 = 8 9 + 8 = 17 12 – 6 = 6
14 – 7 = 7 7 + 6 = 13 4 + 7 = 11
VV...
	 37 71 46 
 + 48 - 25 + 47 
	 85 46 93 
4 HS lần lượt trả lời.
Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn
Bài giải
 Bao gạo bé nặng là:
	 45 – 18 = 27 (kg)
 Đáp số: 27kg
 HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về:
Cộng trừ các số trong phạm vi 100
Tính giá trí biểu thức có đến 2 dấu tính.
Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, phép trừ.
Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
2-Kỹ năng: 
Giải toán có lời văn (toán đơn)
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3-Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ, thước.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ :
2. Bài mới 
3. Củng cố – Dặn dò :
Luyện tập chung.
Đặt tính rồi tính
 48 + 19 ; 83 – 35 ; 43 + 47 ; 80 – 42
Sửa bài 4
GV nhận xét.
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1:Đề bài y/c gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 15 – 7 + 8 và yêu cầu HS nêu cách tính.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp
Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài tiếp theo
Nhận xét tiết học.
Về làm BT4
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
-Y/Cđặt tính rồi tính: 
 -Tự làm bài và chữa miệng
 48 92 62 100 
 + 48 -37 + 38 - 43 
 96 55 100 57 
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 - Tính
Tính từ trái sang phải 15 trừ 7 bằng 8, 8 cộng 8 bằng 16.
Làm bài. Sau đó 1 HS đọc
 chữa bài. Các HS khác tự kiểm 
tra bài mình.
Số hạng
45
24
35
40
Số hạng
 5
60
35
56
Tổng
50
84
70
96
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về:
Cộng trừ các số trong phạm vi 100
Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính.
BT trọng tâm : Bài 1 , 2 , 3 
2-Kỹ năng: 
Giải bài toán về kém hơn.
Tính chất giao hoán của phép cộng.
Ngày trong tuần, ngày trong tháng.
3-Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Bài cũ :
2. Bài mới 
3. Củng cố – Dặn dò :
Luyện tập chung.
Chữa bài 4.
GV nhận xét.
Giới thiệu:
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1:
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 70 – 32; 83 –8.
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	14 + 9 + 7 	= 23 + 7
 	= 30
	25 + 25 – 19 = 50 –1 9
 	 	= 31
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	70 tuổi
Bà	/-------------------------/---------/
Bố	/-------------------------/28 tuổi
	? tuổi
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thi HK1.
- HS lên bảng chữa bài. 
-Đặt tính rồi tính.
 78 94 74
 + 6 - 7 - 28
 84 87 46
3 HS trả lời.
 -Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
	44 + 48 – 38 = 92 – 38
 = 54
	51 – 19 –18 = 32 – 18
 = 14
-Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 28 = 42 (tuổi)
 Đáp số: 42 tuổi
 Ôn tập- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài.
Ôn luyện kĩ năng viết tin nhắn.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Các HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1.Bài mới 
2. Củng cố – Dặn dò :
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
Ai đang đứng trên lề đường?
Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
Yêu cầu quan sát tranh 2.
Lúc đó ai xuất hiện?
Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
v Hoạt động 3: Viết tin nhắn
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
Ví dụ: 
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 7
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . 
Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
Đọc yêu cầu.
Vì cả nhà bạn đi vắng.
Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
Làm bài cá nhân.
 HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT
 KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu.
Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
Củng cố mẫu câu Ai là gì?
Làm quen với bài kiểm tra.
II. Tiến hành.
Các HĐ
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1-Gáo viên cho HS mở vở bài tập 
2- Củng cố – dăn dò :
-Hướng dẫn HS nắm y/c của bài 
-GV đi hướng dẫn từng em cách làm bài .
Câu1: Cò là một hoc sinh như thế nào ?
a-Yêu trường , yêu lớp .
b-Chăm làm .
c-Ngoan ngoãn , chăm chỉ .
Câu 2:Vạc có điểm gì khác Cò?
 a-Học kém nhất lớp .
b-Không chịu học hành .
c-Hay đi chơi
 Câu3 :Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?
a-Vì lười biếng .
b-Vì không muốn học .
c-Vì xấu hổ.
 Câu 4 : Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ?
a-Chăm chỉ – siêng năng.
b-Chăm chỉ – ngoan ngoãn.
 c-Thầy yêu – bạn mến . 
Câu 5: Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây?
a-Mẫu 1 : Ai là gì ?
b- Mẫu 2 : Ai làm gì ? 
c- Mẫu 3 : Ai thế nào ? 
-Nhận xét itết học 
–thu vở về chấm . 
-HS mở VBT .
Đọc thầm mẩu chuyện Cò và Vạc.
-HS chọn câu trả lời đúng 
-Câu1 : ý c
-Câu2 : ý b
-Câu3: ý c
-Câu4 : ý a.
Câu 5 Ý c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_chieu_khoi_2_tuan_18.doc