MÔN: TOÁN
Lớp: 2
Tiết : 146 Tuần: 30
Tên bài dạy: Kilômet
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị kilômet. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.
- Nắm được quan hệ giữa kilômet và mét.
- Biết làm phép tính cộng, trừ có nhớ trên các số đo với đơn vị là kilômet (km)
- Biết cách so sánh các khoảng cách (đo bằng kilômet).
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở Bài tập Toán 2; Bản đồ Việt Nam
Môn: Toán Lớp: 2 Tiết : 146 Tuần: 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2004 Tên bài dạy: Kilômet I.Mục tiêu Giúp học sinh: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị kilômet. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet. - Nắm được quan hệ giữa kilômet và mét. - Biết làm phép tính cộng, trừ có nhớ trên các số đo với đơn vị là kilômet (km) - Biết cách so sánh các khoảng cách (đo bằng kilômet). II. Đồ dùng dạy học: - Vở Bài tập Toán 2; Bản đồ Việt Nam III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 3’ 8' I. Kiểm tra bài cũ Viết số thích hợp vào chỗ trống: 1m = ...10..dm 4m = ..40.. dm 1m =....100..cm 5m = ..500..cm II. Bài mới 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài : kilômet(km) - Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, quãng đường biên giới giữa hai đất nước..., ta dùng một đơn vị đo lớn hơn là kilômet Kilômet viết tắt là: km 1km = 1000 m + Đoạn đường từ đầu Cầu Giấy đến cơ sở 1 khoảng 1 km. + Đoạn đường từ trường đến Sân vận động quốc gia Mỹ Đình dài khoảng 3 km. + Ước lượng khoảng cách từ nhà con đến trường là bao nhiêu kilômet? ( khoảng..... km) * Kiểm tra, đánh giá. - Gọi 4 HS lên bảng điền vào chỗ chấm - Cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét, cho điểm * Trực tiếp. - GV nêu tên bài học, ghi tên bài lên bảng. - GV treo bản đồ để giới thiệu, treo tranh minh hoạ trong SGK để giúp HS tượng tượng ra khoảng cách kilômet. - GV ghi bảng. - HS đọc lại. - GV giúp học sinh liên hệ thực tế: 5’ II. Thực hành Bài 1: Điền dấu >, <, = 1km = 1000m 68 m + 27 m > 90 m 1m = 100cm 9m + 4m < 1km 1km = 1000m 1m = 10dm; 1dm = 10cm 1m = 100cm * Luyện tập- thực hành. (HS làm bài tập trong vở bài tập toán). - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm bài trong vở. - 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV củng cố lại quan hệ giữa các đơn vị đo km, cm, m, dm. 5’ Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: C 35km 47km 18 km A B D a.Quãng đường từ A đến B dài:18 km b. Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là 17 km. +Lấy độ dài quãng đường BC trừ đi độ dài quãng đường BA, 35km - 18km = 17 km c. Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là12km. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm bài rồi đổi vở cho nhau chữa bài. - GV nhận xét. - Làm thế nào tìm được quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là bao nhiêu? 8’ Bài 3: Đọc bảng rồi viết số thích hợp vào chỗ trống a. Quãng đưòng xe lửa từ Hà Nội đến Huế dài 688 km. b. Quãng đưòng xe lửa từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791 km c. Quãng đưòng xe lửa từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 935 km + Đọc kỹ bảng rồi điền chính xác vào chỗ chấm. - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3. - HS làm bài trong vở. - 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - GV yêu cầu HS so sánh rồi nhận xét bài làm trên bảng. - Để làm tốt bài này con cần làm gì? 5’ 1’ Bài 4: Viết dài hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm thích hợp: a. Quãng đường Hà Nội - Đà Nẵng ngắn hơn quãng đường Đà Nẵng - Thành phố Hồ Chí Minh. b. Quãng đường Hà Nội - Huế dài hơn quãng đường Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh. III. Củng cố – Dặn dò: Về nhà tập ước lượng các đoạn đường đi được dài bao nhiêu mét? bao nhiêu kilômet? - HS tự đọc yêu cầu của bài , lưu ý HS dựa vào bảng ở bài 3 để làm bài 4. - Sau khi HS làm xong, GV yêu cầu 2 HS lên bảng điền nhanh kết quả ở bảng phụ. - HS dưới lớp nhận xét kết quả của các bạn. - GV chốt lại đáp án. - GV nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm sau tiết học: .......... Môn: Toán Lớp: 2 Tiết : 147 Tuần: 30 Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2004 Tên bài dạy: milimet I.Mục tiêu Giúp học sinh: - Nắm được tên gọi, ký hiệu , độ lớn của đơn vị milimet. - Nắm được quan hệ giữa milimet và mét, giữa m và milimet. - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị là cm và mm. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Bài tập Toán 2. - Thước kẻ có vạch chia thành mm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 1’ 1. Giới thiệu bài: Để đo các vật có độ dài ngắn hơn như bề dày quyển vở hay độ dày của quyển sách, người ta dùng đơn vị nhỏ hơn xăng timet đó là đơn vị milimet. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài milimet (mm) + Từ vạch số 0 đến vạch số 1 tương đương với 1cm. +Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 phần bằng nhau. GV: độ dài mỗi phần đó được gọi là một milimet. - Milimet là một đơn vị đo độ dài - Milimet viết tắt là: mm 1cm = 10 mm 1m = 100 cm nên 1m = 1000mm * Trực tiếp. - GV nêu yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng - GV giới thiệu đơn vị đo độ dài mới là milimet. GV kết hợp ghi bảng với hỏi HS. - GV yêu cầu HS quan sát trên thước có chia theo xăngtimet rồi trả lời các câu hỏi. - Từ vạch số 0 đến vạch số 1 tương đương với bao nhiêu xăngtimet? -Hãy quan sát trên thước đo : từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm mấy phần bằng nhau? - GV giới thiệu quan hệ giữa cm và mm, giữa m và cm, từ đó rút ra quan hệ giữa m và mm - GV gọi một số HS nhắc lại quan hệ đó. - Cả lớp đọc đồng thanh. 5’ 3. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1cm = 10 mm 4 cm = 40 mm 1 m = 1000 mm 20 mm = 2 cm GV: Để điền số đúng vào chỗ chấm ta cần thuộc lòng mối quan hệ giữa mm và cm, giữa m và mm, giữa mm và cm * Luyện tập. (HS làm bài tập trong vở bài tập toán). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm bài trong vở. HS chữa miệng. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hỏi lại cách điền số đúng. 5’ Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm + Đoạn CD dài dài 7 cm. + Đoạn MN dài 6 cm + Đoạn AB dài dài 4 cm + Đoạn CD dài nhất. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS quan sát để tự làm bài. - HS đổi vở cho nhau để chữa bài. - GV yêu cầu HS dùng thước để đo kiểm tra lại. 5’ Bài 3: Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 15 mm. Hỏi chu vi hình tam giác đó bằng bao mhiêu milimet? Bài giải Chu vi hình tam giác đó dài số milimet là: 15 + 15 + 15 = 45 (mm) hay: 15 x 3 = 45 ( mm) Đáp số : 45 mm + Muốn tính chu vi hình tam giác ta lấy các cạnh của hình tam giác cộng vào với nhau - HS đọc yêu cầu của bài 3. - HS làm bài. - Chữa bài. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào? - GV và HS nhận xét. 3’ 2’ Bài 4: Viét mm, cm, hoặc km vào chỗ chấm thích hợp: a. Bề dày của hộp bút khoảng 25 mm. b. Chiều dài phòng học khoảng 7 m. c. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319 km. d. Chiều dài chiếc thước kẻ là 30 cm. +Ước lượng thực tế, đối với những vật có thể đo thì dùng thước để kiểm tra lại kết quả. III. Củng cố – Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SGK. - HS tự đọc yêu cầu của bài rồi làm. - GV yêu cầu 4 HS lên bảng phụ viết vào chỗ chấm. - HS dưới lớp nhận xét kết quả làm bài của các bạn. - GV chốt lại đáp án. - Làm như thế nào để điền đúng vào chỗ chấm? - GV nhận xét tiết học . *Rút kinh nghiệm sau tiết học: ............................................................................................................................. Môn: Toán Lớp: 2 Tiết : 148 Tuần: 30 Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2004 Tên bài dạy: Luyện tập I.Mục tiêu Giúp học sinh: - Về các đơn vị đo độ dài: m, mm, km. - Rèn luyệ kĩ năng làm tính, giải toán có liên quan đến các số đo theo đơn vị độ dài đã học (m, mm, km). II. Đồ dùng dạy học: - Vở Bài tập Toán 2 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5' I. Kiểm tra bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1cm = 10 mm 5 cm = 50 mm 1 m = 1000 mm 90 mm = 9 cm * Kiểm tra, đánh giá. - 2 HS làm bài trên bảng - Cả lớp làm bài vào nháp - GV nhận xét, cho điểm. II. Thực hành 5’ Bài 1: Tính 35 m + 24 m = 59 m 3 km x 2 = 6 km 46 km - 14 km = 32 km 24 mm : 4 = 6 mm 13 mm + 62 mm = 75 mm 15 mm : 3 = 5 mm +Khi làm bài ta cần lưu ý ta nhớ viết đơn vị đo vào kết quả. * Luyện tập. (HS làm bài tập trong vở bài tập toán). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm bài trong vở. 2HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Khi làm bài ta cần lưu ý điều gì? 8’ Bài 2: Quãng đường từ nhà bác Sơn đến thành phố dài 43 km, Bác Sơn đi từ nhà ra thành phố và đã đi được 25 km. Hỏi bác Sơn còn phải đi tiếp bao nhiêu kilômet nữa để đến được thành phố? Bài giải Bác Sơn còn phải đi số kilômet nữa là: 43 - 25 = 18 (km) Đáp số : 18 kilômet - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Phân tích đề bài, GV kết hợp vễ sơ đồ minh hoạ lên bảng: - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. 8’ Bài 3: Bề dày của một cuốn sách là 5 mm. Một chồng sách gồm 10 cuốn sách như thế. Hỏi chồng sách đó cao nhiêu milimet? Bài giải: Chồng sách đó cao là: 5 x 10 = 50 (mm) Đáp số: 50 mm - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3. - HS làm bài trong vở. 2 HS lên bảng làm trên bảng, một HS tóm tắt, 1 HS làm bài giải. - GV cùng HS chữa bài. 7' 2’ Bài 4: a. Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. b. Tính chu vi hình tứ giác ABCD. Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3mm + 4 mm + 1 mm + 4 mm = 12 (mm) Đáp số: 12 milimet + Muốn tính chu vi hình tứ giác, talấy độ dài các cạnh cộng vào với nhau III. Củng cố – Dặn dò: Về nhà lầm bài rtong SGK. - HS tự đọc yêu cầu của bài rồi làm. - HS đọc số đo độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ ý b. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác. - GV nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm sau tiết học: ............................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn: Toán Lớp: 2 Tiết : 149 Tuần: 30 Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2004 Tên bài dạy: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị I.Mục tiêu Giúp học sinh: - Ôn lại về so sánh các số và thứ tự các số. - Ôn lại về đếm các số trong phạm vi 1000. - Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Bài tập Toán 2. - Bộ đồ dùng dạy học toán 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ I. Kiểm tra bài cũ: - Lấy số tương ứng với 3 trăm 5 chục 1 đơn vị. - Lấy số tương ứng với 10 chục. - Lấy số ô vuông tương ứng với 698 đơn vị. * Kiểm tra - Đánh giá. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng và HS dưới lớp lấy số ô vuông theo yêu cầu của GV. - HS nêu cách lấy số ô vuông. - GV nhận xét chung. 10’ 5' II. Bài mới 1. Ôn thứ tự các số. + Đếm miệng từ 201 đến 210, từ 312 đến 332, từ 461 đến 471, từ 591 đến 600, 991 đến 1000. 2. Hướng dẫn chung - 357 gồm 3 trăm 5 chục 7 đơn vị 357 = 300 + 50 + 7 - 820 gồm 8 trăm 2 chục 0 đơn vị 820 = 800 + 20 - 703 gồm 7 trăm 0 chục 3 đơn vị 703 = 700 + 3 * Nhấn mạnh: Nếu chữ số hàng chục, hàng đơn vị là 0 thì không viết vào trong tổng abc = a00 + b0 + c III. Luyện tập. Bài 1: Viết (theo mẫu) 275 2 trăm 7 chục 5 đơn vị : 275 = 200 + 70 + 5 364 3 trăm 6 chục 4 đơn vị : 364 = 300 + 60 + 4 519 5 trăm 1 chục 9 đơn vị : 519 = 500 + 10 + 9 921 9 trăm 2 chục 1 đơn vị : 921 = 900 + 20 + 1 753 7 trăm 5 chục 3 đơn vị : 753 = 700 + 50 + 3 468 4 trăm 6 chục 8 đơn vị : 468 = 400 + 60 + 8 +Trong các số này số lớn nhất là: 921. +Trong các số này số nhỏ nhất: 275. * Luyện tập , thực hành. - GV nêu yêu cầu giờ học. Ghi tên bài lên bảng. - GV yêu cầu HS đọc miệng các số ghi sẵn trên bảng. GV nhận xét chung. - GV nêu số: 357. Yêu cầu HS phân tích thành tổng các trăm các chục và đơn vị. - HS phân tích, GV ghi bảng - HS thao tác viết 2 số còn lại. - GV nhấn mạnh thêm và viết lưu ý lên bảng - GV nêu tổng quát. * Luyện tập. (HS làm bài tập trong vở bài tập toán). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm bài trong vở. 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét chung. - Trong các số này số nào lớn nhất? Trong các số này số nào nhỏ nhất? 900 + 10 + 4 100 + 70 +8 600 + 3 500 + 30 + 2 500 + 20 200 + 7 5’ Bài 2: Nối (theo mẫu) 178 532 914 207 520 603 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm bài rồi đọc chữa, cách đọc như sau: 178 bằng 1 trăm 7 chục và 8 đơn vị. - GV cùng cả lớp nhận xét. 5’ Bài 3: Viết (theo mẫu) 458 = 400 + 50 + 8 391 = 300 + 90 + 1 273 = 200 + 70 + 3 916 = 900 + 10 + 6 502 = 500 + 2 760 = 700 + 60 + Khi làm bài, chúng ta cần chú ý chữ số nào là 0 thì ta không viết vào trong tổng - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3. - HS làm bài trong vở. - 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - GV yêu cầu HS so sánh rồi nhận xét bài làm trên bảng. - Khi làm bài, chúng ta cần chú ý điều gì? 4’ 1’ Bài 4:Viết (theo mẫu) Mẫu: Số 853 gồm 8 trăm 5 chục và 3 đơn vị Số 951 gồm 9 trăm 5 chục và 1 đơn vị Số 728 gồm 7 trăm 2 chục và 8 đơn vị Số 217 gồm 2 trăm 1 chục và 7 đơn vị III. Củng cố – Dặn dò: Làm bài trong SGK - HS tự đọc yêu cầu của bài rồi làm. - GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm sau tiết học: ............................................................................................................................. Môn: Toán Lớp: 2 Tiết : 150 Tuần: 30 Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2004 Tên bài dạy: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I.Mục tiêu Giúp học sinh biết cách đặt tính rồi cộng các số có ba chữ số theo cột dọc. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán; Vở Bài tập Toán 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ I. Kiểm tra bài cũ: Viết số thành tổng các trăm, các chục và đơn vị 258 = 200 + 50 + 8 504 = 500 + 4 860 = 800 + 60 311 = 300 + 10 + 1 * Kiểm tra - Đánh giá. - GV yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, cho điểm. 10' II.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem làm phép tính cộng trừ các số này như thế nào? 2. Cộng các số có ba chữ số. + Gộp 6 ô vuông với 3 ô vuông bằng 9 ô vuông, gộp 2 chục với 5 chục bằng 7 chục, gộp 3 trăm với 2 trăm bằng 5 trăm. 326 + 253 = 579 326 * 6 cộng 3 bằng 9, viết 9. + 253 * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7. 579 * 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 GV: Tương tự như thực hiện tính cộng các số có hai chữ số, khi tính cộng các số có 3 chữ số, chúng ta cũng tính từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục, cuối cùng là hàng trăm. + Đặt tính: Hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. + Khi tính, ta thực hiện từ hàng đơn vị trước, rồi đến hàng chục cuối cùng là hàng trăm. * Trực quan. - GV nêu yêu cầu giờ học. Ghi tên bài lên bảng. - GV gắn các tấm bìa ô vuông tương đương với 326 và 253 ô vuông lên bảng sao cho hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng hàng đơn vị. - GV thực hiện phép cộng trên đồ dùng trên bảng, kết hợp giảng giải. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện. - GV thực hiện tính trên bảng theo hàng dọc và hàng ngang. kết hợp ghi bảng. - HS thực hiện lại phép tính theo hàng dọc vào nháp. - HS nhắc lại lưu ý đó. 8' III. Luyện tập: Bài 1: Tính 432 524 618 261 452 +365 +173 + 321 +715 +526 797 697 939 976 978 265 436 622 630 153 + 413 +153 +350 +155 + 26 678 589 972 785 189 + Khi tính, ta thực hiện từ hàng đơn vị trước, rồi đến hàng chục cuối cùng là hàng trăm. * Luyện tập. (HS làm bài tập trong vở bài tập toán). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm bài trong vở. 3 HS lên bảng làm 3 phép tính trên bảng. - HS đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS và GV nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhắc lại quy tắc làm tính. 5’ Bài 2: Đặt tính rồi tính 724 + 215 806 + 172 724 806 + 215 +172 939 978 263 + 720 624 + 55 263 624 +720 + 55 983 679 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm bài, 4 HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét bài trên bảng(Đ/S và cách trình bày). - 3 HS nêu lại cách đặt tính và tính số có ba chữ số. 5’ Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) a. 400 + 300 = 700 400 + 400 = 800 500 + 200 = 700 100 + 500 = 600 600 + 300 = 900 200 + 200 = 400 800 + 100 = 900 300 + 300 = 600 b. 700 + 300 = 1000 500 + 500 = 1000 900 + 100 = 1000 800 + 200 = 1000 600 + 400 = 1000 400 + 600 = 1000 + ý a: ta chỉ cần làm tính cộng với các chữ số hàng trăm vì đây là các số tròn trăm. + ý b: ta chỉ cần làm tính cộng với các chữ số hàng trăm vì đây là các số tròn trăm. Kết quả đều là các số tròn nghìn. - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3. HS làm bài trong vở. HS lên bảng làm trên bảng phụ. - GV yêu cầu HS nhận xét ý a, ý b. 2’ III. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm sau tiết học: .............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: