I.Mục tiêu:
Giúp học sinh(HS) củng cố về:
ã Đọc, viết, thứ tự các số trong phạm vi 100.
ã Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
ã Số liền trước, số liền sau.
II.Đồ dùng dạy- học:
ã Viết nội dung bài 1 lên bảng.
ã Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 hàng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô bỏ trống.
ã Bút dạ
Tuần 1 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2004 TOÁN Ôn tập các số đến 100 I.Mục tiêu: Giúp học sinh(HS) củng cố về: Đọc, viết, thứ tự các số trong phạm vi 100. Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Số liền trước, số liền sau. II.Đồ dùng dạy- học: Viết nội dung bài 1 lên bảng. Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 hàng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô bỏ trống. Bút dạ III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài. Bài học đầu tiên của môn toán lớp 2, chúng ta cùng nhau ôn tập các số trong phạm vi 100. - Ghi đầu bài lên bảng. 2.Day- học bài mới: 2.1.Ôn tập các số trong phạm 10. - Các em hãy nêu các từ không đến 10. - 5 HS nối tiếp nhau nêu:không, một, hai...,ba., mười. - Hãy nêu các số từ 10 đến 0. - 3HS lần lượt đến ngược:mười, chín,..., không. - Gọi HS lên bảng viết các số từ o đến - Làm bài tập trong bảng và trong vở bài tập. 10,yêu cầu cả lớp làm bài vào .Vở bài tập. Hỏi: Có bao nhiêu số có một chữ số? - Có 10 số có 1 chữ số Kể tên các số đó? là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 -Số bé nhất là số nào? - Số0 -Số lớn nhất có một chữ số là số nào? - Số9 -Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho các câu hỏi trên . -Số 10 có mấy chữ số - Số 10 có hai chữ số là số1 và chữ số 0 2.2.Ôn tập các số có 2 chữ số: Bài 2: -Sau khi HS chơi xong trò chơi,GV -HS đếm số. cho các em từng đội đếm các số của đội mình hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. -Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? -Số 10(3HS trả lời) -Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? -Số 99(3HS trả lời) -Yêu cầu HS tự làm bài trong. Vở bài tập. 2.3.Ôn tập về số liền trước,số liền sau -Vẽ lên bảng các ô như sau: 34 Hỏi: Gọi học sinh lên bảng viết số - 1HS lên bảng điền số liền trước của số 34 - 3 HS nhắc lại: “Số liền trước của số 34 là33” hoặc “33” là số liền trước của 34” - Số liền sau của 34 là số nào? - Số 35 – 1 HS lên bảng ghi 3 HS nhắc lại “ Số liền sau của số 34 là 33” hoặc “số 35 là số liền sau của 34” -Yêu cầu học sinh tự làm bài trong -Học sinh làm bài vở bài tập - 1 HS làm bài 3a,b - 2 HS lên bảng làm - 1HS làm bài 3c,d - Cả lớp làm vào vở - Gọi học sinh chữa bài. -HS chữa bài trên bảng lớp bằng cách điền vào các ô trống để có kết quả như sau: 98 99 100 89 90 91 -Yêu cầu học sinh đọc kết quả. -Số liền trước của 99 là 98.Số liền sau của 99 là 100.( làm tương tự với số 90) - GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước ,số liền sau của nhiều số khác hoặc tổ chức thành trò chơi thi tìm số liền trước và số liền sau. 2.4 Củng cố ,dặn dò - Nhận xét tiết học ,biểu duơng các em học tốt ,tích cực ,động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực . - Dặn dò HS về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong Vở bài tập. Bài sau: Ôn tập (tt) Tuần 1 : Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2004 TOáN: Ôn tập các số đến 100(TT) I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. Phân tích số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân. Thứ tự các số có 2 chữ số. II.Đồ dùng dạy - học - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1. - 2 Hình vẽ, 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng HS1: Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lơn nhất có 1 chữ số. HS2: Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 2 chữ số HS3: Viết 3 số tự nhiên liên tiếp (tự chọn) - Cả lớp lấy bảng con và viết số từ 0 đến 10 - Cả lớp viết 3 số tự nhiên liên tiếp tự chọn * Chấm điểm và nhận xét. 2.Dạy-học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100 2.2.Đọc viết số có 2 chữ số-cấu tạo số có 2 chữ số: Bài 1: - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng - Đọc: Chục, Đơn vị,Viết số, Đọc số. của bài tập1. - Yêu cầu 1 HS đọc hàng1trong bảng. - 8chục,5 đơn vị, viết85,đọc tám mươi lăm. - Hãy nêu cách viết số 85. - Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải. - Hãy viết số có 2 chữ số. - Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó. - Nêu cách đọc số 85. - Đọc chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “mươi” rồi tiếp đến đọc chữ số hàng đơn vị(đọc từ trái sang phải) -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi - HS làm bài, 3 HS chữa miệng. chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Giáo viên nêu đề – Ghi bàI mẫulên bảng: 57=50+7. -Viết các số 57,98,61,88,74,47 theo mẫu: Hỏi:57 gồm mấy chục mấy đơn vị? -57 gồm 5chục và 7đơn vị. - 5chục nghĩa là bao nhiêu? - 5chục = 50 - Bài yêu cầu chúng ta viết các số -Bài yêu cầu viết các số thành tổng của giá thành tổng như thế nào? trị hàng chục cộng giá trị hàng đơn vị. -Yêu cầu HS tự làm. -HS làm bài. - Gọi HS chữa miệng. -HS chữa - Nhận xét cho điểm. 2.3.So sánh số có 2 chữ số: Bài3: - Giáo viên nêu yêu cầu đề - Viết lên bảng: 3438 và yêu cầu - Điền dấu< HS nêu dấu cần điền. -Vì sao? -Vì chữ số hàng chục3=3 và chữ số hàng đơn vị 4<8 nên ta có: 34<38 -Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ -Vì chữ số hàng chục trước. Số nào có chữ số số. hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị .Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. -Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các -Làm bài, 1HS làm trên bảng lớp. em tự làm bài vào.Vở bài tập. * Kết luận: Khi so sánh một tổng với - Cả lớp theo dõi nhận xét một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. 2.4. Thứ tự các số có 2 chữ số: -Yêu cầu HSđọc dề bài rồi tự làm bài. -HS làm bài. a)28,33,45,54 b)54,45,33,28 - Gọi HS chữa miệng. -HS đọc kết quả bài làm. -Tại sao câu a lại viết là 28,33,45,54? -Vì 28<33<45<54 - Hỏi tương tự với câu b -Vì54>45>33>28 Bài 5: 1 HS đọc đề GV hướng dẫn HS làm - HS tự làm vào SGK 2.5.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số. Bài sau: Số hạng – tổng Tuần 1 : Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2004 TOáN: Số hạng-tổng I.Mục tiêu: Biết và gọi tên các thành phần và kết quả của phép cộng: Số hạng- tổng. Củng cố, khắc sâu và phép cộng(không nhớ) các số có 2 chữ số. Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy-học: Viết sẵn nội dung bài tập 1 trong SGK. Các thanh thẻ ghi sẵn:Số hạng, tổng(nếu có). III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. - HS 1 lên bảng viết các số 40,36,99,88 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS 2 viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. –HS 3:Làm bàI tập 3 cột 2,3 * Nhận xét cho điểm 2.Dạy- học bài mới: 2.1Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ được biết tên gọi đúng các thành phần và kết quả của phép cộng: Số hạng – Tổng 2.2 Giới thiệu các thuật ngữ”Số hạng-tổng”: -Viết lên bảng 35+24=59 và yêu cầu -35 cộng 24bằng 39 HS đọc phép tính trên. Nêu:Trong phép cộng 35+24=59thì 35 được gọi là số hạng,24 cũng được gọi là số hạng,còn 59được gọi là tổng.(Vừa nêu vừa ghi lên bảng như phần bài học của SGK) -35gọi là gì trong phép cộng35+24=59? -35 gọi là số hạng(3HS trả lời) -24gọi là gì trong phép cộng35+24=59? -24 gọi là số hạng(3HS trả lời) -59gọi là gì trong phép cộng35+24=59? -59 gọi là tổng(3HS trả lời) -Số hạng là gì? -Số hạng là các thành phần của phép cộng(3HS trả lời) -Tổng là gì? -Tổng là kết quả của phép cộng(3HS trả lời). Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong sách giáo khoa. -35 cộng 24 bằng bao nhiêu? -Bằng 59. -59 gọi là tổng, 35 cộng 24 bằng 59 nên 35 cộng 24 cũng là tổng. -Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng 35+24=59 -Tổng là 59;Tổng là 35+24 2.3.Luyện tập - Thực hành: Bài1: - Yêu cầu học sinh nêu đề - Giáo viên hỏi: ô trống cần điền ở đây là - Là tổng thành phần gì? Vậy muốn tìm tổng ta phải làm thế nào? - Lấy số hạng cộng số hạng - Giáo viên nêu: ở đây ta có thể cộng nhẩm và viết vào ô trống trong SGK -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS cộng nhẩm rồi điền vào bảng, 1HS làm bài trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó - Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra bài đưa ra kết luận. của mình theo kết luận của GV * Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu và -Đọc: 42 cộng 36 bằng 78. nhận xét về cách trình bày của phép tính Phép tính được trình bày theo cột dọc. mẫu(viết theo hàng ngang hay cột dọc?) -Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép -Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số tính theo cột dọc hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị chục thẳng cột với chục, viết dấu +kẻ vạch ngang. Tính từ phải sang trái. Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên -HS làm bài sau đó chữa bài miệng. bảng làm bài, mỗi HS làm 2 que tính. -Gọi HS nêu cách viết, cách thực hiện -Viết 30 rồi viết28 dưới 30 sao cho 8 thẳng phép tính 30+28 và 9+20 cột với 0 và 2 thẳng 3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.0 cộng 8 bằng 8 viết 8 thẳng hàng đơn vị, 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 thẳng hàng chục. Vậy30 cộng 28 bằng 58. -Trả lời tương tự với 9+20 Bài3: -Gọi HS đọc yêu cầu . -Đọc đề bài. -Đề bài cho biết gì? -Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán 20 xe đạp . -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Số xe bán được của cả hai buổi. -Muốn biết cả hai buổi bán được bao Ta lấy 12 cộng 20 nhiêu xe ta làm thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV tóm tắt: tóm tắt Cả hai buổi bán được là: Sáng bán: 12 xe đạp 12+20=32 (xe đạp) Chiều bán: 20 xe đạp Đáp số: 32 xe đạp Tất cả bán: .... xe đạp? Yêu cầu 1HS lên bảng giải: - Có thể yêu cầu HS nêu các cách trả lời khác. Chẳng hạn như: Cửa hàng bán được tất cả là; Cả hai buổi bán được số xe là... 2.4.Củng cố- dặn dò: Trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng Tìm tổng của 30và 45 là bao nhiêu? + Nêu tổng của các số hạng là 42 và 46 + Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 33.... Nhận xét tiết hoc. * Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số không nhớ. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. Bài sau: Luyện tập Tuần 1 : Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2004 TOáN: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. Thực hiện phép cộng không nhớ các số có hai chữ số(cộng nhẩm, cộng viết) Giải bàì toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. Viết sẵn nội dung kiểm tra bài cũ trên bảng. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép cộng sau: +HS1: 38+20; 5 + 47 +HS2: 41+9; 30 + 8 +HS3: Làm bài tập số 3 - Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính. - Nhận xét và cho điểm. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ luyện tập về phép cộng (không nhớ): Tính nhẩm và tính viết, tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng áp dụng giải toán có lời văn 2.2.Luyện tập: Bài1: - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm vào SGK sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả - Cả lớp theo dõi – nhận xét - Cả lớp tự làm bài và sửa bài Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. -Tính nhẩm. - Gọi 1 HS làm cột 1 50+10+20 = -50 cộng 10 bằng 60, 60 cộng 20 bằng 80 50+30 = 50 cộng 30 bằng 80 - GV hỏi: Các em có nhận xét gì về 2 kết - Hai kết quả trên bằng nhau quả trên - Vì sao? - Vì 10+20=30 -Yêu cầu cả lớp làm cột 2,3 vào SGK - Làm bài. -Gọi 1HS chữa bài miệng, các HS khác - 1HS đọc từng phép tính trong bài làm(cách đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài . -Muốn tính tổng khi đã biết các số -Ta lấy các số hạng cộng với nhau hạng ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em -HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để chú ý viết phép tính sao cho các số kiểm tra bài lẫn nhau. thẳng cột với nhau. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Tìm số HS ở trong thư viện. -Bài toán cho biết những gì về số HS ở -Có 25 HS trai và 32 HS gái trong thư viện? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu HS ta Lấy 25 cộng 32 phải làm thế nào? -Tại sao? -Vì số HS trong thư viện gồm cả số HS trai và số HS gái. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài. 1HS lên bảng lớp làm. Tóm tắt Bài giải Trai: 25học sinh Những học sinh đang ở trong thư viện Gái: 32 học sinh là : 25+32=57(học sinh) Tất cả có:.....học sinh Đáp số: 57 học sinh GV vó thể hỏi HS về các cách trả lời khác. Chẳng hạn như: Số học sinh có mặt trong thư viện là; Trong thư viện có tất cả là...... Bài 5: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Điền chữ số thích hợp vào ô trống -Làm mẫu: GV viết phép tính đầu tiên lên bảng: 32 + 4 77 -Hỏi: 2 cộng mấy bằng 7? -2 cộng 5 bằng 7 -Vậy ta điền 5 vào ô trống. -HS nhắc lại: Điền 5 vào ô trống, sau đó đọc phép tính: 32+45=77 -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS làm bài vào vở bài tập. 2HS lên bảng làm bài . -Nhận xét và cho điểm HS. 2.4.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. Bài sau: Đêximet Tuần 1 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2004 TOáN: Đêximet I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet(dm). Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1dm =10 cm). Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đêximet. Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đêxmet. II.Đồ dùng dạy- học: Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm. Chuẩn bị cho HS: 2HS một băng giấy dài 1dm, 1 sợi len dài 4 dm. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: GV hỏi ở lớp 1 các em đã học đơn vị đo độ dài nào? -Xăngtimet(cm) -Trong giờ học hôm nay chúng ta biết thêm một đơn vị đo độ dài nữa,lớn hơn xăngtimet, đó là đêximet. -Ghi tên bài lên bảng. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu đêximet: -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu -Dùng thước thẳng đo độ dài băng cầu HS dùng thước đo. giấy. -Băng giấy dài mấy xăngtimet? -Dài 10 xăngtimet. -Nêu: 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet(GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1đêximet). -Yêu cầu HS đọc. -HS đọc: Một đêximet. -Nêu: đêximet viết tắt là dm. Vừa nêu vừa ghi lên bảng. 1dm=10cm 10cm=1dm -Yêu câù HS nêu lại. -1đêximet bằng 10 xămgtimet, 10 xăngtimet bằng 1 đêximet(5HS nêu) -Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên -Tự vạch trên thước của mình. thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm. -Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào -Vẽ trong bảng con. bảng con. 2.2.Thực hành: Bài1: - GV nêu yêu cầu đề và yêu cầu học sinh - 2HS nêu kết quả làm bài. - Gọi 2 em nêu kết quả - Cả lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu các em làm tương tự câu b -Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau đồng thời gọi 1 HS đọc chữa bài. a)Độ dài AB lớn hơn 1dm Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1dm. b)Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. Bài 2: -Yêu cầu HS nhận xét về các số trong -Đâylà các số đo độ dài có đơn vị là bài tập 2. đêximet -Yêu cầu HS quan sát mẫu: 1dm+1dm=2dm -Yêu cầu giải thích vì sao 1dm cộng -Vì 1cộng 1 bằng 2. 1dm lại bằng 2dm(nếu HS không giải thích được thì GV nêu cho các em). -Hỏi: Muốn thực hiện 1 dm +1dm ta -Ta lấy 1cộng1 bằng2, viết 2 rồi viết làm thế nào? dm vào sau số 2. -Hướng dẫn tương tự với phép trừ sau -HS tự làm bài, nhận xét bài của bạn đó cho HS làm bài vào vở, yêu cầu 2 và kiểm tra lại bài của mình. HS lên bảng làm bài. Bài3: -Yêu cầu 1HS đọc đề bài. -Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp và chỗ chấm. -Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta -Không dùng thước đo(không thực phải chú ý nhất điều gì? hiện phép đo). -Hãy nêu cách ước lượng(nếu HS -Ước lượng trong bài này là so sánh độ không nêu đượcGVnêu cho các em rõ) dài AB và MN với 1dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm. -Yêu cầu HS làm bài. -HS ghi số mình ước lượng vào bài. -Yêu cầu HS kiểm tra lại số đã ước lượng -HS dùng thước kiểm tra số đã ước lượng được 2.3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập đo hai chiều của quyển sách Toán 2 xem được bao nhiêu dm, còn thừa ra bao nhiêu cm.
Tài liệu đính kèm: