Toán
Tiết 98 : BẢNG NHÂN 4
A. Mục tiêu :
- HS lập bảng nhân 4 và học thuộc lòng bảng nhân 4 .
- Thực hành nhân 4 , giải bài toán và đếm thêm 4 .
- HS làm đúng ,chính xác các bài tập .
- HS ham học toán phát triển trí tuệ .
B. Đồ dùng dạy học :
- GV :Đáp án các bài tập , các tấm bìa , mỗi tấm có 4 chấm tròn .
- HS : Vở BT , bảng con .
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Toán Tiết 98 : bảng nhân 4 A. Mục tiêu : - HS lập bảng nhân 4 và học thuộc lòng bảng nhân 4 . - Thực hành nhân 4 , giải bài toán và đếm thêm 4 . - HS làm đúng ,chính xác các bài tập . - HS ham học toán phát triển trí tuệ . B. Đồ dùng dạy học : - GV :Đáp án các bài tập , các tấm bìa , mỗi tấm có 4 chấm tròn . - HS : Vở BT , bảng con . C. Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ : _ Chữa bài tập . _ GV kiểm tra vở BT của 1 số em . = > GV nhận xét , cho điểm . II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học . 2. HD lập bảng nhân 4 . - Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 4 chấm tròn . - GV gắn 1 tấm lên bảng và nêu : Mỗi tấm có 4 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 4 ( chấm tròn ) được lấy 1 lần . Ta viết : 4 x 1 = 4 Đọc : Bốn nhân một bằng 4 . - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 4 chấm tròn và hỏi để HS nêu được : 4 lấy 2 lần , và viết được : 4 x 2 = 4 + 4 = 8 ; như vậy 4 x 2 = 8 - HD học sinh tiếp tục làm 4 x 3 đến 4 x 10 ... 3 .HD học sinh thuộc bảng nhân 4 ( tương tự như bảng nhân 2 , 3 ) . 4. Luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài , GV chữa bài . Bài 2 :Yêu cầu HS đọc thầm bài toán rồi tóm tắt bằng lời và giải bài toán . Bài 3 : GV chữa bài . - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của số cần tìm ( mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4 ) - Cho HS đếm thêm 4 ( từ 4 đến 40 ). - Cho HS đếm bớt 4 ( từ 40 về 4 ) . - HS đếm thêm 4 ( hoặc bớt 4 ) từ một số nào đó của dãy số trên . 4. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về làm những phần còn lại . Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài , lớp theo dõi , nhận xét . - HS tự nhận ra mỗi tấm có 4 chấm tròn . - HS đọc lại . - Cho HS tự làm bài . Bài giải 5 xe ô tô có số bánh xe là : 4 x 5 = 20 ( bánh xe ) Đáp số : 20 bánh xe - HS tự làm bài vào vở . 4, 8, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40 . - HS tự đếm .
Tài liệu đính kèm: