Môn: Toán
Lớp: 2 Tên bài dạy:
Tiết: 75 Tuần: 15 LUYỆN TẬP CHUNG
( về trừ có nhớ, tìm thành phần chưa biết và đường thẳng)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng tính nhẩm.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột).
- Củng cố cách thực hiện cộng trừ liên tiếp.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
- Giải toán có lời văn.
- Củng cố vẽ đường thẳng qua hai điểm, một điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng, phấn màu
Môn: Toán Lớp: 2 Tên bài dạy: Tiết: 75 Tuần: 15 Luyện tập chung ( về trừ có nhớ, tìm thành phần chưa biết và đường thẳng) I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố kỹ năng tính nhẩm. Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột). Củng cố cách thực hiện cộng trừ liên tiếp. Củng cố cách tìm thành phần chưa biết. Giải toán có lời văn. Củng cố vẽ đường thẳng qua hai điểm, một điểm. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ 1’ 5’ 5’ 6’ 5’ 5’ 2’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng các bảng trừ. B. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ: Luyện tập chung về trừ có nhớ, tìm thành phần chưa biết và đường thẳng . Thực hành Bài 1: Tính nhẩm 12 – 9 = 3 17 – 6 = 9 14 – 7 = 7 16 – 9 = 7 17 – 9 = 6 12 – 5 = 7 11 – 6 = 5 15 – 7 = 8 13 – 5 = 8 14 – 8 = 6 18 – 9 = 9 12 – 7 = 5 Lưu ý: Cần học thuộc lòng các bảng trừ Bài 2: Đặt tính rồi tính 66-29 41-6 82-37 53-18 66 41 82 53 - - - - 29 6 37 18 37 35 35 35 Lưu ý: Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột, thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 3: Ghi kết qủa 56 - 18 - 2 = 36 74 - 27 - 3 = 44 48 + 16 – 25 = 37 93 - 55 +24 = 62 Lưu ý: Thực hiện tính từ trái qua phải. Bài 4: Tìm x a. x + 18 = 50 x = 50 – 18 x = 32 b. x - 35 = 25 x = 25 + 35 x = 60 c. 60 - x = 27 x = 60 - 27 x = 33 Lưu ý: Thuộc quy tắc và áp dụng đúng theo quy tắc. Bài 5: Tóm tắt: Chị cao : 15 dm Em thấp hơn chị : 6 dm Em cao : dm ? Bài giải Chiều cao của em là: 15 – 6 = 9 ( dm) Đáp số: 9 dm Bài 5: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B A B Lấy điểm C để có ba điểm A, B, C thẳng hàng. A B C Lưu ý Kéo dài về hai phía của đoạn thẳng ta được đường thẳng. Lấy một điểm trên đường thẳng thì các điểm trên cùng đường thẳng đó thẳng hàng với nhau. 4. Củng cố- Dặn dò: * PP kiểm tra đánh giá 4- 5 Hs lên bảng, mỗi HS đọc 1 bảng trừ. Gv nhận xét, cho điểm. * PP giảng giải, luyện tập, thực hành Gv giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 12 HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS một phép tính. Cả lớp nghe, nhận xét và tự chữa bài vào vở. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp tự chữa bài vào vở. HS nhắc lại lưu ý với dạng bài Đặt tính rồi tính. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. Cả lớp làm bài. 4 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp tự chữa bài vào vở. Hs nêu cách làm. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. HS nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. Cả lớp làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét và tự chữa bài nếu làm sai. - 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. Gv cùng HS phân tích đề bài và ghi tóm tắt lên bảng. Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Gv cùng HS nhận xét. Gv hỏi: Em cao bao nhiêu cm?(9 dm= 90 cm) 1 Hs đọc yêu cầu bài toán. GV hỏi: Làm thế nào để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm a, b? Hs trả lời: Dùng thước thẳng để nối hai điểm và kéo dài về hai phía của A, B. GV hỏi: Lấy điểm C như thế nào để được A, B, C thẳng hàng. ? Hs trả lời: lấy về phía bên phải của điểm B để được A, B,C thẳng hàng. - Gv nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: