I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết đêximét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó
- Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét
- Nhận biết độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong những trường hợp đơn giản, thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm
.
2. Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị.
Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học.
II. Chuẩn bị
- GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
- HS: SGK, thước có vạch cm
III. Các hoạt động
TOÁN Tiết 5: ĐÊXIMÉT I. Mục tiêu Kiến thức: Biết đêximét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét Nhận biết độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong những trường hợp đơn giản, thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm . Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị. Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học. II. Chuẩn bị GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm * Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm HS: SGK, thước có vạch cm III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập 2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45 60 + 7 + 20 = 87 + + + + + 32 36 58 43 32 45 21 30 52 37 77 57 88 95 69 - Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Thầy: Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét Mục tiêu: Nắm được tên gọi, ký hiệu của dm Phương pháp: Trực quan Thầy phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy. Thầy giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét” Thầy ghi lên bảng đêximét. Đêximét viết tắt là dm Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét Thầy yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm. Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy. Thầy yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm bằng mấy cm? Thầy yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm. Thầy đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo. 20 cm còn gọi là gì? Thầy yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập về dm Phương pháp: Luyện tập * Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm. Thầy lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm. Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD * Bài 2: Tính (theo mẫu) Thầy lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi Mục tiêu: Thực hành đo Phương pháp: Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3. Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm Nhận xét tiết học - Hát à (ĐDDH: băng giấy) - Hoạt động lớp - HS nêu cách đo, thực hành đo. - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS đọc lại - 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét - HS ghi: 10 cm = 1 dm - 10 cm = 1 dm - 1 dm = 10 cm - Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. - Băng giấy dài 20 cm - Còn gọi là 2 dm - 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra. - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân à (ĐDDH: thước) - HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm. - Sửa bài - HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả - Sửa bài - HS bốc thăm chọn đội A hoặc B à (ĐDDH: thước) - Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
Tài liệu đính kèm: