Giáo án Toán - Tiết 157: Luyện tập chung

Giáo án Toán - Tiết 157: Luyện tập chung

Tiết 157: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Đọc, viết , so sánh các số có 3 chữ số.

- Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.

- Xác định một phần năm của một nhóm đã cho.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh số có 3 chữ số.

3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng lớp, bài tập 2,3 vào bảng nhóm.

- HS: Vở.

III. Hoạt động dạy học

1. Khởi động : Học sinh hát

 2. Bài cũ

 - Yêu cầu HS: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

 - GV nêu lần lượt từng số 112; 225

 - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.

112 = 100 + 10 + 2

225 = 200 + 20 + 5

 - Nhận xét, ghi điểm

 - Lưu ý HS: số 112 = 100 + 10 + 2, tức là số 112 có 1 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.

 Tương tự số 225 có 2 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.

 - Nhận xét chung: Qua phần kiểm tra thầy thấy các em làm bài tốt, thầy có lời khen cả lớp.

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tiết 157: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 157: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Đọc, viết , so sánh các số có 3 chữ số.
Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
Xác định một phần năm của một nhóm đã cho.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh số có 3 chữ số.
3. Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng lớp, bài tập 2,3 vào bảng nhóm.
HS: Vở.
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động : Học sinh hát
 2. Bài cũ 
 - Yêu cầu HS: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 - GV nêu lần lượt từng số 112; 225
 - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
112 = 100 + 10 + 2
225 = 200 + 20 + 5
 - Nhận xét, ghi điểm
 - Lưu ý HS: số 112 = 100 + 10 + 2, tức là số 112 có 1 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
 Tương tự số 225 có 2 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
 - Nhận xét chung: Qua phần kiểm tra thầy thấy các em làm bài tốt, thầy có lời khen cả lớp.
 3. Bài mới: 
 Trong bài học hôm nay thầy sẽ giúp các em củng cố về:
Đọc, viết , so sánh các số có 3 chữ số.
Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
Xác định một phần năm của một nhóm đã cho.
 Qua bài Luyện tập chung
 - 2 HS nêu tựa bài, GV ghi bảng
* Bài 1
- Gọi HS nêu đề bài
Gọi HS xác định yêu cầu đề (Bài tập yêu cầu chúng ta viết số và chữ thích hợp vào ô trống.)
 - Hướng dẫn mẫu
 + Mẫu cho:
 Đọc số ( viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ba), Viết số (bằng các chữ số: 123 ) GV Hỏi HS: số 123 có : mấy trăm (1 trăm), mấy chục ( 1 chục), mấy đơn vị (3 đơn vị).
 - Tương tự như vậy các em thực hiện bài tập vào SGK, thầy mời 1 bạn làm bảng.
 - Nhận xét bài làm của HS,
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau (2 HS kiểm tra chéo).
Hỏi : Có bao nhiêu em làm đúng đưa tay ; GV nhận xét.
-> Lưu ý: Qua bài tập các em nhớ (Đọc số thì viết bằng chữ; viết số thì viết bằng các chữ số.)
* Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.)
Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau (1 HS nêu)
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
1 HS làm bảng nhóm; lớp làm vào vở.
Chữa bài.
Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? (Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000)
Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
àChốt: Khi so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh từ hàng cao đến hàng thấp, từ hàng, hàng trăm chục rồi đến hàng đơn vị, số nào có hàng lớn hơn thì lớn hơn. 
 Mở rộng: Vì số 998 có 3 chữ số, số 1000 có 4 chữ số nên 1000 lớn hơn 998
* Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài (1 HS đọc)
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- Gọi 3 HS nêu miệng kết quả (Hình a được khoanh vào một phần năm số hình vuông).
Hỏi: Vì sao em biết được điều đó?
 (Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2 ô hình vuông)
Hỏi tiếp: Hình b được khoanh vào một phần mấy số hình vuông? (Hình b được khoanh vào một phần hai số hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 5 hình vuông.
* Bài 2: Thực hiện nếu còn thời gian
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Điền số)
Viết lên bảng:
389
Hỏi: Số liền sau 389 là số nào? (Là số 390)
Vậy ta điền 390 vào ô tròn 
Số liền sau 390 là số nào? (Là số 391) 
Vậy ta điền 391 vào ô vuông.
Yêu cầu HS đọc dãy số trên. (Đọc số: 389, 390, 391)
3 số này có đặc điểm gì? (Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền nhau).
Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
Tổ chức thi đua 2 nhóm
 - Chữa bài , tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 157.doc