I . MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn
-Hoc sinh hứng thú trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- Học sinh: ảng con, phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THIẾT KẾ BÀI DẠY MÔN : TOÁN. LỚP: 2 Tiết: 152 Bài: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I . MỤC TIÊU - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài toán về ít hơn -Hoc sinh hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - Học sinh: ảng con, phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động bổ trợ 1 phút 3 phút 1phút 10 phút 5 phút 5 phút 5 phút 5 phút 3 phút 2 phút 1. Ổn định tổ chức: Giới thiệu thầy cô tham dự 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: 452 + 124 ; 673 + 216 - Gọi 1HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. Hoạt động 2. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). a. Giới thiệu phép trừ: - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? - Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. b) Đi tìm kết quả: - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi: - Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? - Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện tính: - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính phép trừ: 635 - 214. - GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính: - Viết số thứ nhất (635), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (214) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu trừ vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - 635 214 421 * Thực hiện tính -Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên . GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính : 635 - 214. - - Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ và cho HS học thuộc: + Đặt tính: Viết chữ số hàng trăm dưới hàng trăm,chữ số hàng chục dưới hàng chục,chữ số hàng đơn vị dưới hàng đơn vị + Thực hiện tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1 (phiếu bài tập): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu học sinh làm phiếu bài tập Nhận xét và chốt kết quả đúng . Chấm một số bài Bài 2 (bảng con): - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Nhận xét và chốt kết quả đúng. Bài 3: “ Trò chơi: Đố bạn” Yêu cầu HS đọc bài mẫu Yêu cầu học sinh nêu kết quả mỗi em một phép tính nối tiếp nhau trước lớp .Nếu trả lời đúng cả lớp thưởng tràng pháo tay , nêu phép tính tiếp và đố bạn khác * Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS phân tích bài toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 183 con Đàn vịt Đàn gà 121con .? con -Gọi HS nhận xét bài bạn -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố :Trò chơi : “ Ô cửa bí mật” GV phổ biến luật chơi :Có 4 ô cửa,mỗi ô cửa là một phép tính , học sinh phải tìm đúng kết quả trong thời gian 5 giây. 5 .Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập - Xem trước bài luyện tập trang 159.. -Nhận xét tiết học. - HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS theo dõi và phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép trừ 635 - 214 - Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông. - Là 421 hình vuông. - 635 - 214 = 421 1 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp theo dõi: - 635 214 - Thực hiện theo gợi ý hướng dẫn GV - Theo dõi GV hướng dẫn -Học sinh nhắc lại cách lại cách đặt tính HS nêu cách thực hiện 635 - 5 trừ 4 bằng 1 , viết 1. 214 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 421 - 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 Nhiều HS nhắc lại HS nêu : Tính - HS làm bài vào phiếu bài tập và đổi chéo để kiểm tra. 4 HS nêu kết quả - - - 484 586 241 253 243 333 - - - 590 693 470 152 120 541 - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - - - 548 395 312 23 236 372 1 một học sinh nêu lại cách đặt và thực hiên phép tính -Lắng nghe và điều chỉnh, sửa sai. 2 HS đọc bài mẫu a,b a/ 500-200=300 b/1000-200=800 600-100 = 700-300 = 600-400 = 900-300 = 800-500 = 1000-400 = 1000-500 = Học sinh thực hiện trò chơi Tính nhẩm và nêu kết quả - Là các số tròn trăm. 2 HS đọc đề bài. - HS trả lời -Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con Hỏi đàn gà có bao nhiêu con? 2HS lên bảng ,cả lớp làm bảng con Bài giải: Đàn gà có số con là: 183 - 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà. - Lắng nghe và điều chỉnh, sửa sai. - Lắng nghe và thực hiện. - 4 Học sinh tham gia trò chơi,cả lớp theo dõi , tuyên dương bạn tìm đúng kết quả Hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị Làm bài 1(cột 1,2); Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối); Bài 3; Bài 4.
Tài liệu đính kèm: