KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 20
TOÁN
BẢNG NHÂN 3
NGÀY:
Lớp: Hai /
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS đạt được
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TOÁN BẢNG NHÂN 3 NGÀY: Lớp: Hai / ¯ I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS đạt được - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bảng nhân 2 - Đánh giá chung Bài mới a) Giới thiệu bài b)Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1 Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3. Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Ba chấm tròn được lấy mấy lần? Ba được lấy mấy lần? 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 3 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Yêu cầu HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GVghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Lưu ý : Trong bảng nhân 3 mỗi lần nhân tích tăng thêm 3 đơn vị v Hoạt động 2: Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3. Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Bài 2: Giải toán có lời văn - Hỏi: Một nhóm có mấy HS? Có tất cả mấy nhóm? Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. - Bài 3: Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp sau đó là 3 số nào? -3 cộng thêm mấy thì bằng 6? -Tiếp sau số 6 là số nào? -6 cộng thêm mấy thì bằng 9? -Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức - Chốt lại tuyên dương Lưu ý : Bài tập 2 : Cần phân biệt đơn vị HS và nhóm Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Hát vui - Cá nhân lần lượt đọc bảng nhân 2 Nhắc lại tựa bài - Cả lớp -Quan sát và thực hành theo hoạt động của GV sau đó trả lời: - Có 3 chấm tròn. Ba chấm tròn được lấy 1 lần. Ba được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. 3 được lấy 2 lần. Đó là phép tính 3 x 2 3 nhân 2 bằng 6. Ba nhân hai bằng sáu. Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - Cá nhân , nhóm thi đọc Nhóm đôi , nhóm , trò chơi - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài và đố nhau nêu miệng kết quả . 3 x 3 =9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 =27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 - Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? - Một nhóm có 3 HS. Có tất cả 10 nhóm. Ta làm phép tính 3 x 10 Làm bài: Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. - Đọc yêu cầu bài tập -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. Tiếp sau số 3 là số 6. 3 cộng thêm 3 bằng 6. Tiếp sau số 6 là số 9. 6 cộng thêm 3 bằng 9. Nghe giảng. - Chia 4 nhóm thi nhau điền số - Nhận xét chéo Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Nhận xét tiết học HS nêu việc về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TOÁN LUYỆN TẬP NGÀY: Lớp: Hai / ¯ I. Mục tiêu: Học xong bài này HS đạt được - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 3) II. Đồ dùng dạy học - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. - HS: Vở. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bảng nhân 2 - Đánh giá chung Bài mới a) Giới thiệu bài b)Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thuộc bảng nhân 3. Biết giải BT có một phép nhân Bài 1: Số Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 3 x 3 Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Tính theo mẫu Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1? Viết lên bảng: 3 x ......... 12 Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12? Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này. Nhận xét cho điểm HS. Bài 3: Giải toán có lời văn Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Giải toán Tiến hành tương tự như với bài tập 3. Lưu ý : BT2 ta điền thừa số còn thiếu -Củng cố – Dặn dò Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 Đánh giá , tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. - Hát vui - Cá nhân lần lượt đọc bảng nhân3 Nhắc lại tựa bài - Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp, trò chơi - Đọc yêu cầu bài tập -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - Cá nhân làm bảng lớp , còn lại làm phiếu cá nhân Nhận xét , chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập -Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống. -Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số (thành phần) của phép nhân. Quan sát. -3 nhân với 4 bằng 12 -Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS đổi và chữa bài chéo - Cả lớp theo dõi để nhận xét. 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt 1 can : 3 l 5 can : . . .l? Bài giải Số lít dầu 5 can đựng được là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l -HS làm bài. Sửa bài. - Học sinh về nhà làm -HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TOÁN BẢNG NHÂN 4 NGÀY: Lớp: Hai / ¯ I. Mục tiêu : Học xong bài này HS đạt đựơc - Lập được bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ). - Biết đếm thêm 4. II. Đồ dùng dạy học - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bảng nhân 3 - Đánh giá chung Bài mới a) Giới thiệu bài b)Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Lập được bảng nhân 4.Nhớ được bảng nhân 4. Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 4 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. 4 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Yêu cầu HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên theo nhóm. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. Lưu ý : Ở bảng nhân 4 mỗi lần nhân tích thêm 4 v Hoạt động 2: Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ).Biết đếm thêm 4. Bài 1: Tính nhẩm Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Giải toán có lời văn Hỏi: Có tất cả mấy chiếc ô tô? Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe? Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Đếm thêm 4 và viết thích hợp vào ô trống Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp sau số 4 là số nào? -4 cộng thêm mấy thì bằng 8? -Tiếp sau số 8 là số nào? -8 cộng thêm mấy thì bằng 12? -Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. Lưu ý : Bài tập 3 điền số chính xác Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị: Luyện tập - Hát vui - Cá nhân lần lượt đọc bảng nhân3 Nhắc lại tựa bài Nhóm - Quan sát , thực hành theo hoạt động của GV và trả lời -có 4 chấm tròn. Bốn chấm tròn được lấy 1 lần. 4 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần. 4 được lấy 2 lần đó là phép tính 4 x 2 - 4 nhân 2 bằng 8 Bốn nhân hai bằng 8 - Chia 4 nhóm . Các nhóm lần lượt lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 . - Nhận xét , bổ sung Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. 4 x 1 = 4 4 x 6 = 24 4 x 2 = 8 4 x 7 = 28 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 4 x10 = 40 Đọc bảng nhân. - Nhóm đôi , cá nhân , cả lớp - Đọc yêu cầu Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 4 x 2 = 8 4 x 1 = 24 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 6 =24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 4 x 7 = 28 Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe? Có tất cả 5 xe ô tô. Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. Ta tính tích 4 x 5. Làm bài: Tóm tắt 1 xe : 4 bánh 5 xe : . . . bánh? Bài giải Năm xe ô tô có số bánh xe là 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. - Đọc yêu cầu bài tập -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. Tiếp theo 4 là số 8. 4 cộng thêm 4 bằng 8. Tiếp theo 8 là số 12. 8 cộng thêm 4 bằng 12. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. Làm bài tập. -Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TOÁN LUYỆN TẬP NGÀY: Lớp: Hai / ¯ I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS đạt - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bảng nhân 4 - Đánh giá chung Bài mới a) Giới thiệu bài b)Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị biểu thức số có hai phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải BT có một phép nhân Bài 1:Tính nhẩm Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. -Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2 -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không? Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau. Nhận xét và điểm HS. Bài 2: Tính ( theo mẫu ) Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. -Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Treo đáp án nhận xét chéo Bài 3:Giải toán có lời văn -Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Lưu ý : Bài tập 2 thực hiện phép nhân trước rồi lấy kết quả cộng số còn lại Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bảng nhân 5 - Hát vui - Cá nhân lần lượt đọc bảng nhân 4 Nhắc lại tựa bài - Cá nhân , nhóm , cả lớp , trò chơi - HS đọc yêu cầu của bài -Cá nhân làm bài vào phiếu . Còn lại làm VBTS - Nhận xét chéo sữa bài -2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6 -Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. -Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi. -Theo dõi. -Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau: 2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10 2 x 3 + 4 = 2 + 7 = 14 Nghe giảng - Chia 4 nhóm . Đại diện nhóm làm phiếu còn lại làm VBT 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100 - Nhận xét chéo Đọc đề và phân tích đề -Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách? -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : . . . quyển? Bài giải Năm em HS được mượn số sách là 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. - 2 HS thi nhau đọc bảng nhân 4 - Nhận xét tiết học Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 20 TOÁN BẢNG NHÂN 5 NGÀY: Lớp: Hai / ¯ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS đạt - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bảng nhân 4 - Đánh giá chung Bài mới a) Giới thiệu bài b)Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: - Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5. Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Năm chấm tròn được lấy mấy lần? Năm được lấy mấy lần 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. -Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? -Vậy 5 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. 5 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Tổ chức cho HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên theo nhóm. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. Lưu ý : Ở bảng nhân 5 mỗi lần nhân thì tích tăng thêm 5 đơn vị v Hoạt động 2: Biết giải BT có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).Biết đếm thêm 5. Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS chơi trò chơi Tìm số bí ẩn - Chốt lại tuyên dương Bài 2: Giải toán có lời văn Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? Lưu ý : Bài tập 2 đặt lời giải cần chính xác Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho - Hát vui - Cá nhân lần lượt đọc bảng nhân 4 Nhắc lại tựa bài - Nhóm -Quan sát hoạt động của GV và trả lời -có 5 chấm tròn. Năm chấm tròn được lấy 1 lần. 5 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. 5 được lấy 2 lần đó là phép tính 5 x 2 5 nhân 2 bằng 10 năm nhân hai bằng 10 Chia 4 nhóm . Các nhóm tiến hành lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. Đọc bảng nhân. Cá nhân nhóm đọc thuộc lòng bảng nhân 4 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x10 = 50 - Trò chơi , cả lớp , cá nhân Đọc yêu cầu bài tập 4 nhóm thi nhau thực hiện trò chơi với hình thức chọn số đính vào phép tính thích hợp : 5 x 3 = 15 , 5 x 5 = 25 , 5 x 7 = 35,... Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Làm bài: Tóm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. - Đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. Tiếp theo 10 là số 15. 10 cộng thêm 5 bằng 15. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
Tài liệu đính kèm: