Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 19

Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 19

I. KHỞI ĐỘNG:

- Ổn định

II. DẠY BÀI MỚI:

- Giới thiệu bài: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính

Mục tiêu: biết tổng của nhiều số.

 Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 + 4

- Ghi bảng: 2 + 3 + 4

- Nhẩm tìm kết quả.

- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?

- Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy?

- Gọi HS nhắc lại.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính theo hàng dọc.

- Nhận xét. Gọi vài HS nhắc lại.

 Hướng dẫn thực hiện 12 + 34 + 40

- Ghi bảng: 12 + 34 + 40

- Gọi HS đọc.

- Nêu cách đặt tính theo cột dọc.

- Khi thực hiện một tính cộng theo hàng dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào?

- Gọi HS lên bảng thực hiện.

 Hướng dẫn thực hiện tính

 15 + 46 + 29 + 8

- Tiến hành tương tự như 12 + 34 + 40

Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành

Mục tiêu: Biết cách tính tổng của nhiều số.

Bài 1 (cột 2) / 91: Tính

-Gv nhận xét

Bài 2 (cột 1, 2 , 3) / 91: Tính

-Gv nhận xét

Bài 3a/ 91 ?

- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ minh hoạ, diền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hành tính.

Củng cố

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính tổng của nhiều số hạng.

III. KẾT THÚC:

- Nhận xét - Đánh giá

- Chuẩn bị cho bài sau: PHÉP NHÂN

 

doc 10 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 Môn: Toán
Ngày dạy: 	 Tuần: 19	
Bài: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác; độc lập làm bài và yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ. 
- Học sinh: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KHỞI ĐỘNG:
- Ổn định
II. DẠY BÀI MỚI: 
- Giới thiệu bài: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
Mục tiêu: biết tổng của nhiều số.
« Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 + 4
- Ghi bảng: 2 + 3 + 4
- Nhẩm tìm kết quả.
- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?
- Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy?
- Gọi HS nhắc lại.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính theo hàng dọc.
- Nhận xét. Gọi vài HS nhắc lại.
« Hướng dẫn thực hiện 12 + 34 + 40
- Ghi bảng: 12 + 34 + 40
- Gọi HS đọc.
- Nêu cách đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện một tính cộng theo hàng dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào?
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
« Hướng dẫn thực hiện tính 
 15 + 46 + 29 + 8
- Tiến hành tương tự như 12 + 34 + 40
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Biết cách tính tổng của nhiều số.
Bài 1 (cột 2) / 91: Tính 
-Gv nhận xét
Bài 2 (cột 1, 2 , 3) / 91: Tính 
-Gv nhận xét
Số
Bài 3a/ 91 ?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ minh hoạ, diền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hành tính.
Củng cố
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính tổng của nhiều số hạng. 
III. KẾT THÚC:
- Nhận xét - Đánh giá 	
- Chuẩn bị cho bài sau: PHÉP NHÂN
- hát
- 1 HS đọc.
- 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.
- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9.
- Tổng của 2, 3, 4 bằng 9.
- 1 HS làm bảng.
- Đặt tính: viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2, sau đó viết 4 xuống dưới 3 sao cho 2, 3, 4 thằng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. 
 2
 + 3
 4
 9
- 1 HS đọc:
+ 12 cộng 34 cộng 40.
+ tổng của 12, 34 và 40.
- Đặt tính: viết 12 rồi viết 34 xuống dưới 12, sau đó viết tiếp 40 xuống dưới 34 sao cho các số hàng đơn vị 2, 4, 0 thẳng cột với nhau, các số hàng chục 1, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Từ hàng đơn vị.
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm nháp.
 12 « 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng
+ 34 6, viết 6.
 40 « 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 
 86 8, viết 8.
 « Vậy 12 cộng 34 cộng 40 bằng 86 (hay: Tổng của 12 cộng 34 cộng 40 bằng 86).
- Đặt tính: lần lượt viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính: 
 15 « 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 
 46 20, 20 cộng 8 bằng 28, viết 8 
 29 nhớ 2. 
 8 « 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 
 98 7, 7 thêm 2 bằng 9, viết 9.
 « Vậy 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8 bằng 98 (hay: Tổng của 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8 bằng 98).
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 8 + 7 + 5 = 20
 6 + 6 + 6 + 6 = 24
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng con.
 14 36 15
 33 20 15
 21 9 15
 68 65 15
 60
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vở nháp.
12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
- HS nêu.
Ngày soạn:	 Môn: Toán
Ngày dạy: 	Tuần: 19
Bài: PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau; biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân; biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác; độc lập làm bài và yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ. 
- Học sinh: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KHỞI ĐỘNG:
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
- Cho HS thực hiện phép tính:
- Nhận xét.
II. DẠY BÀI MỚI: 
- Giới thiệu bài: PHÉP NHÂN
Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân 
Mục tiêu: biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau; biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Gắn 1 tấm bìa có 2 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- Gắn tiếp lên bảng cho đủ 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. 
Nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn?
- Cho đọc lại phép tính của bài toán.
- 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng của mấy số hạng?
- Hãy so sánh các số hạng trong tổng với nhau?
- Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này còn được gọi là phép nhân 2 nhân 5 và được viết là 2 x 5. Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta có 2 nhân 5 bằng 10. ( vừa giảng vừa viết bảng)
- Đọc phép tính vừa ghi.
- Chỉ dấu nhân và nói: Đây là dấu nhân và cho viết bảng con phép tính.
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- 5 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau ta mới chuyển được thành phép nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta được phép nhân 2 x 5. Kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng.
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng
Bài 1 / 92: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu)
Mẫu: 4 + 4 = 8
 4 x 2 = 8
Bài 2 / 92: Viết phép nhân (theo mẫu)
Mẫu: 4 x 5 = 20
Củng cố
- Những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân ?
III. KẾT THÚC:
- Nhận xét - Đánh giá 	
- Chuẩn bị cho bài sau: 
 THỪA SỐ - TÍCH
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con.
 14 36 15
 33 20 15
 21 9 15
 68 65 15
 60
- Có 2 hình tròn.
- 1 HS đọc.
- Có tất cả 10 hình tròn. 
Vì 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- Là tổng của 5 số hạng.
- Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.
- 2 nhân 5 bằng 10.
- Viết bảng con: 2 x 5 = 10
- 2 là một số hạng của tổng.
- 5 là số các số hạng của tổng.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng con. 
a/ 4 x 2 = 8
b/ 5 x 3 = 15
c/ 3 x 4 = 12
- HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS làm vở.
a/ 4 + 4 + 4 + 4 + 4= 20
 4 x 5 = 20
b/ 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c/ 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
- Những tổng có các số hạng đều bằng nhau thì chuyển được thành phép nhân tương ứng.
-Lắng nghe
Ngày soạn:	 Môn: Toán
Ngày dạy: 	 Tuần: 19	
Bài: THỪA SỐ - TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân là thừa số, tích. 
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác; độc lập làm bài và yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ; 3 miếng bìa ghi: thừa số, thừa số, tích. 
- Học sinh: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KHỞI ĐỘNG:
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: PHÉP NHÂN 
- Cho HS thực hiện: Chuyển các phép cộng thành phép nhân tương ứng.
- Nhận xét.
II. DẠY BÀI MỚI: 
- Giới thiệu bài: THỪA SỐ - TÍCH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Thừa số - Tích”
Mục tiêu: biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân là thừa số, tích
- Viết bảng phép tính 2 x 5 = 10
- Cho đọc lại phép tính trên.
- Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, còn 10 được gọi là tích. (vừa nêu vừa gắn các tờ bìa lên bảng).
- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- Thừa số là gì của phép nhân?
- Tích là gì của phép nhân?
- 2 x 5 bằng bao nhiêu?
- 10 gọi là tích; 2 x 5 cũng gọi là tích.
- Nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
Bài 1 b, c / 94: Viết các tổng sau dưới dạng 
tích (theo mẫu)
Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
Bài 2b / 94: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12; Vậy 6 x 2 = 12
Bài 3 / 94: Viết phép nhân theo mẫu
a/ Các thừa số là 8 và 2, tích là 16
Mẫu: 8 x 2 = 16
Củng cố
- Những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân ?
- Cho HS lên bảng viết 1 phép tính nhân và nêu tên các thành phần của phép nhân đó.
III. KẾT THÚC:
- Nhận xét - Đánh giá 	
- Chuẩn bị cho bài sau: BẢNG NHÂN 2
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vở nháp.
a/ 4 + 4 + 4 + 4 + 4= 20
 4 x 5 = 20
b/ 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c/ 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
- 2 nhân 5 bằng 10.
- 2 gọi là thừa số.
- 5 gọi là thừa số.
- 10 gọi là tích.
- Là các thành phần của phép nhân.
- Là kết quả của phép nhân.
- Bằng 10.
- Là 10 và 2 x 5.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm nháp.
b/ 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c/ 10 + 10 + 10 = 10 x 3 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở.
b/ 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. 
Vậy 3 x 4 = 12
 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. 
Vậy 4 x 3 = 12
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng con.
b/ 4 x 3 = 12
c/ 10 x 2 = 20
d/ 5 x 4 = 20
- Những tổng có các số hạng đều bằng nhau thì chuyển được thành phép nhân tương ứng.
- HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe
Ngày soạn:	 Môn: Toán
Ngày dạy: 	 Tuần: 19
Bài: BẢNG NHÂN 2
I. MỤC TIÊU:
- Thành lập bảng nhân 2 và nhớ được bảng nhân 2.
- Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2); biết đếm thêm 2.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác; độc lập làm bài và yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn; bảng phụ kẻ nội dung bài 3. 
- Học sinh: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KHỞI ĐỘNG:
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: THỪA SỐ - TÍCH
- Cho HS nêu tên các thành phần trong phép tính 2 x 5 = 10 .
- Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính 
- Viết các tổng sau dưới dạng tích .
- Nhận xét.
II. DẠY BÀI MỚI: 
Giới thiệu bài: BẢNG NHÂN 2
Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân.
Mục tiêu: Thành lập bảng nhân 2 và nhớ được bảng nhân 2.
- Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng vả hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
 2 x 1 = 2 (ghi bảng)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng, hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 2 được lấy 2 lần.
- 2 nhân 2 bằng mấy?
- Ghi bảng: 2 x 2 = 4
- Đọc phép nhân này?
- Hướng dẫn lập các phép tính còn lại tương tự như trên để có bảng nhân 2.
- Đây là bảng nhân 2. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 2, thừa số còn lại lần lượt là các số 1; 2; 3;....; 10.
- Cho đọc bảng nhân 2 vừa lập được. Xoá dần bảng để HS tự học thuộc.
- Thi đua học thuộc lòng bảng nhân.
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2); biết đếm thêm 2.
Bài 1 / 95: Tính nhẩm
Bài 2 / 95: 
- Có tất cả mấy con gà?
- Mỗi con gà có bao nhiêu chân?
- Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta làm thế nào?
 Tóm tắt
1 con : 2 chân
6 con :... chân?
Bài 3 / 95: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 2 là số nào?
- 2 cộng thêm mấy thì bằng 4?
- Tiếp sau số 4 là số nào?
- 4 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2.
Củng cố
- Thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
III. KẾT THÚC:
- Nhận xét - Đánh giá 	
- Chuẩn bị cho bài sau: LUYỆN TẬP
- Hát
- 2 gọi là thừa số.
- 5 gọi là thừa số.
- 10 gọi là tích.
- 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. 
 Vậy 3 x 4 = 12
 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. 
 Vậy 4 x 3 = 12 
- 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
 10 + 10 + 10 = 10 x 3 
- Có 2 chấm tròn.
- Được lấy 1 lần.
- 2 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 2 được lấy 2 lần.
- Phép tính 2 x 2
- 2 nhân 2 bằng 4
- Hai nhân hai bằng bốn.
- Lập các phép tính 2 nhân với 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
- Cả lớp đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
2 x 2 = 4 
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
2 x 7 = 14
2 x 5 = 10
2 x 9 = 18
2 x 3 = 6
- 1 HS đề bài.
- Có tất cả 6 con gà.
- Mỗi con gà có 2 chân.
- Ta tính tích 2 x 6
- HS làm vở.
 Bài giải
 Chân của 6 con gà có:
 2 x 6= 12 (chân)
 Đáp số: 12 chân.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Là số 2.
- Là số 4.
- 2 cộng thêm 2 bằng 4.
- Là số 6.
- 4 cộng thêm 2 thì bằng 6.
- HS làm bảng phụ.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
- HS nối tiếp nhau đọc.
-Lắng nghe
Ngày soạn:	 Môn: Toán
Ngày dạy: 	 Tuần: 19	
Bài: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- HS thuộc bảng nhân 2. Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân: thừa số và tích.
- Áp dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số; biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác; độc lập làm bài và yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ kẻ nội dung bài 5. 
- Học sinh: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KHỞI ĐỘNG:
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: BẢNG NHÂN 2
- Cho HS nêu tên các thành phần trong phép tính 2 x 5 = 10
- Thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
- Nhận xét.
II. DẠY BÀI MỚI: 
Giới thiệu bài: LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu : Áp dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số; biết giải bài toán có một phép nhân
Số 
Bài 1 / 96: ?
 2
 x 3
- Ghi bảng 
- Điền mấy vào ô trống ? Vì sao? 
- Viết 6 vào ô trống. Cho đọc phép tính.
- Tương tự làm các bài còn lại bảng phụ. 
-Gv nhận xét
Bài 2 / 96: Tính (theo mẫu)
2 cm x 3 = 6 cm
-Gv nhận xét
Bài 3 / 96: 
 Tóm tắt
1 xe đạp : 2 bánh xe
8 xe đạp :... bánh xe?
-Gv nhận xét
Bài 5 / 96: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Đọc cột đầu tiên trong bảng.
- Đọc cột thứ hai.
- Dòng cuối cùng trong bảng là gì?
- Tích là gì?
- Dựa vào bài mẫu, để điền đúng tích vào các ô trống, ta phải làm gì?
Củng cố
- Thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
III. KẾT THÚC:
- Nhận xét - Đánh giá 	
- Chuẩn bị cho bài sau: BẢNG NHÂN 3
- Hát
- 2 gọi là thừa số.
- 5 gọi là thừa số.
- 10 gọi là tích.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6.
- 2 nhân 3 bằng 6
 2
 2
 x 8 x 5
 2
 x 2 + 5
 2
 x 4 - 6
- 1 HS đề bài.
- HS làm bảng con.
2 cm x 5 = 10 cm
2 dm x 8 = 16 dm
2 kg x 4 = 8 kg
2 kg x 6 = 12 kg
2 kg x 9 = 18 kg
- HS đọc đề.
- HS làm vào vở.
 Bài giải
Bánh xe của 8 xe đạp có :
 2 x 8 = 16 (bánh xe)
 Đáp số: 16 bánh xe.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Thừa số, thừa số, tích.
- Hai, bốn, tám.
- Là tích.
- Là kết quả của phép nhân.
- Thực hiện phép nhân hai thừa số cùng cột rồi viết kết quả vào ô trống ở dòng tích của cột đó.
- HS làm bảng phụ.
Thừa số
2
 2
 2
 2
Thừa số
4
 5
 7
 9
Tích
8
10
14
18
- HS nối tiếp nhau đọc.
-Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tuan_19.doc