Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 7

Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 7

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS củng cố về :

· Biết giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

Hình vẽ bài tập 2,3

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1039Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31
	Thứhaingày21..tháng 9.năm 2009
	CKTKN:56, SGK:31
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
 Biết giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn . 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ bài tập 2,3
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 1 :
Tóm tắt 
 Hà có : 17 tem thư .
Ngọc ít hơn Hà : 5 tem thư .
Ngọc có : ... tem thư ? .
Bài 2 : Tóm tắt 
 13 con 
 Gà
 4 con 
 Vịt
 ? con
2. Luyện tập :
	 Bài 1 :giảm
BÀI 2:
- Gọi HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt . 
- ‘Kém hơn ’ nghĩa là thế nào ? .
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu HS giải bài toán vào Vở
Bài 3:
- Tiến hành tương tự như bài 4 .
- Hỏi : Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi ?
- Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi ?
- Kết luận : Bài 2, bài 3 là 2 bài toán ngược nhau . 
Bài 4:
- Tiến hành tương tự như bài 2 . 
Tóm tắt :
Toà nhà thứ nhất : 16 tầng
Toà nhà thứ hai ít hơn toà nhà thứ nhất
 : 4 tầng 
Toà nhà thứ hai : ... tầng ?
- Gọi 3 HS đọc chữa bài. Nhận xét. cho điểm.
2 hs lên bảng làm
Bài giải 
Số tem thư bạn Ngọc có là :
17 – 5 = 12 ( tem thư ) .
Đáp số : 12 tem thư .
Bài giải 
Số con vịt có là :
13 – 4 = 9 ( con )
Đáp số : 9 con
- Anh 16 tuổi. Tuổi em kém tuổi anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi ?
- ‘Kém hơn ’ nghĩa là ‘ít hơn ’ . 
- Bài toán về ít hơn .
Bài giải
Tuổi của em là :
16 – 5 = 11 ( tuổi )
 Đáp số : 11 tuổi
- Bài toán thuộc dạng nhiều hơn .
- Anh hơn em 5 tuổi .
- Em kém anh 5 tuổi .
Bài giải
Tuổi của anh là :
11 + 5 = 16 ( tuổi )
Đáp số : 16 tuổi
- Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn . 
Bài giải 
Số tầng toà nhà thứ hai có là :
16 – 4 = 12 ( Tầng )
Đáp số : 12 tầng
2.3 Củng cố , dặn dò :
Trò chơi thi lập đề toán với cặp số 17 và 2 .(G)
Một số đề toán :
1. Ngọc có 17 tem thư. Hà có ít hơn Ngọc 2 tem thư. Hỏi Hà có bao nhiêu tem thư ? .
2. Ngọc có 17 tem thư. Ngọc có ít hơn Hà 2 tem thư. Hỏi Hà có bao nhiêu tem thư ? .
3. Ngọc có 17 tem thư. Ngọc cho Hà 2 tem thư. Hỏi Ngọc còn lại bao nhiêu tem thư ? .
4. Ngọc có 17 tem thư. Hà cho Ngọc thêm 2 tem thư. Hỏi Ngọc có tất cả bao nhiêu tem thư ? .
Tiết 32
	Thứbangày22..tháng9.năm 209
	CKTKN:56, SGK:32
KILÔGAM
MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường .
 Biết kilogam là đơn vị đo khối lượng , đọc,viết tên vàø ký hiệu của nó. 
Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc..
Biết làm phép tính cộng, trừ các số kèm ù đơn vị đo là kg . 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1 chiếc cân đĩa .
Các quả cân : 1 kg; 2 kg; 5 kg .
Một số đồ vật dùng để cân : túi gạo 1 kg, cặp sách ...
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. bài cũ: KTvở của học sinh
2.Dạy – học bài mới :
.a.- Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó ...
2.1 Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn :
 Đưa ra 1 quả cân ( 1 kg ) và một quyển vở. Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, nặng hơn .
- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét “ vật nặng – vật nhẹ ”
- Kết luận : Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó .
2.2 Giói thiệu cái cân và quả cân :	 
- Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân .
- Giới thiệu : Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg .
- Viết lên bảng : Kilôgam – kg .
- Yêu cầu HS đọc .
- Cho HS xem các quả cân1 kg, 2 kg, 5 kg à đọc số đo ghi trên quả cân .
2.3 Giới thiệu cách cân và thực hành cân :
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo
- Đặt 1 bao gạo ( 1 kg) lên một đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg ( vừa nói vừa làm ).
- Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng.
- Vị trí 2 đĩa cân như thế nào ?
- Kết luận : Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg
- Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu nhận xét về vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân.
- Kết luận : túi gạo nhẹ hơn 1 kg .
- Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo ( bao gạo nặng hơn 1 kg ) tiếp tục hướng dẫn HS nhận xét đề rút ra kết luận : Bao gạo nặng hơn 1 kg .
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 2:
- Viết lên bảng : 1 kg + 2 kg = 3 kg .
- Hỏi tại sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3 kg ?
- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kilôgam .
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập .
Bài 3: Giảm
- Quả cân nặng hơn quyển vở .
Thực hành ước lượng khối lượng .
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng . 
- Kilôgam
- Quan sát .
- Kim chỉ đúng giữa
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau .
- Yêu cầu HS nhắc lại .
- Kim thăn bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi cao hơn so với đĩa cân có quả cân .
3kg, 5kg.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3 .
- Lấy số đo cộng với số đo, sau đó viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả .
- HS làm bài . 1HS đọc chữa bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
2.5 Củng cố , dặn dò :
- Hỏi HS về cách viết tắt đơn vị đo khối lượng kilôgam.
- Cho HS đọc số đo của một số quả cân 
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ của vật .
Tiết 33
	Thứtưngày23..tháng9.năm 200
 	CKTKN:56, SGK:33
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết dụng cụ đo khối lượng:cân đĩa, cân đòng hồ(cân bàn)
Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kilogam.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Một chiếc cân đồng hồ .
1 túi gạo, đường, chồng sách vở .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
à 	
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học .+ Nêu cách viết tắt của kilôgam .
+ GV đọc, HS viết các số đo : 1 kg, 9 kg, 10 kg .
+ GV viết 3 kg, 20 kg, 35 kg, HS đọc : ba kilôgam, hai mươi kilôgam, ba lăm kilôgam .
Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
 Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với 1 loại cân khác là cân đồng hồ . Đồng thời, sẽ giải một số bài toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam .
2.2 Luyện tập :
 Bài 1 : Giới thiệu cân đồng hồ
- Cho HS xem chiếc cân đồng hồ .
- Hỏi : cân có mấy đĩa cân .
- Nêu : Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ boa số đo của vật cần cân. Mặt đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0 ( Bài 1 ) .
- Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg .
Bài 1:
- Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành .
- Sau mỗi lần HS cân, GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ .
Bài 2:giảm
Bài 3:giảm cột 2
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả .
- Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng 
Bài 4: 
Bài 5: Giảm 
Hs trả lời
Quan sát tranh trả lời
1 đĩa
Túi cam nắngkg
Bạn Hoa nặng 25kg
.
- 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg, 
15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg
Cho hs đọc đề
Hs làm vào vở
1 hs lên bảng 
nhận xét
mẹ mua về là:
26 -16 =10 (kg gạo nếp)
 Đáp số: 10(kg gạo nếp)
IV. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ, cách thực hiện phép tính cộng trừ với đơn vị đo khối lượng .
- Nhận xét tiết học .
Thứnămngày 25..tháng9.năm 2009
CKTKN:56, SGK:34
Tiết 34
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ
6 + 5
A.MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách ø thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 ,lập được bảng 6 cộng với một số
Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống
 B.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Que tính, bảng gài .
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :	
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Bài cũ:cho vài hs đọc bảng cộng 6
2.Dạy – học bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng
2.1 Giới thiệu phép cộng 6 + 5 :
- Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . 
- 6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
- Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6+5
2.2 Bảng công thức 6 cộng với một số :	 
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng .
- Xoá dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1- Yêu cầu HS tự làm bài . 
Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS làm bài vào bảng con 
- Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện phép tính : 6 + 4 ; 7 + 6.
Bài 3:
- Hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Viết lên bảng : 6 + = 11
Hỏi : số nào có thể điền vào ô trống , vì sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó cho điểm HS.
Bài 4:giảm
Bài 5:giảm
Vài hs đọc
 - Nghe và phân tích đề toán .
- Phép cộng 6 + 5 . 
- Thao tác trên que tính 
- Là 11 que tính .
 6
 5
 11
+
- Trả lời .
- Đặt tính :
- Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính . 
- Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số .
Tính nhẩm
HS tự làm bài. Sau đó gọi hs lên bảng(Y)
6+6=12
6+0=6
Hs làm bảng con
Nhận xét
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5 = 11 .
- HS làm bài .1 em làm trên bảng lớp
- Nhận xét: bài bạn làm đúng /sai
IV, Củng cố , dặn dò :
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số .
- Nhận xét tiết học .
Tiết 35
	Thứsáu ngày25..tháng9.năm 2009
	CKTKN:56, SGK:35 
26 + 5
A.MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+ 5 .
Biết giải bài toán về nhiều hơn . 
 Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng .
B.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính . 
Nội dung bài toán 4 cho trước .
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :	
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : 
+ HS 1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với 1 số .
+ HS 2 tính nhẩm : 6 + 5 + 3; 6 + 9 +2 ; 6 + 7 + 4 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng .
2.2 Phép cộng 26 + 5 :
-Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? 
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả ( đếm ) 
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Các HS khác làm vào nháp .
- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? 
- Em thực hiện phép tính như thế nào ?
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :giảm dòng 2
- Yêu cầu HS tự làm bài , 3 HS lên bảng làm bài . 
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 16 + 4; 56 + 8; 18 + 9 . 
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2:giảm
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán thuộc dạng nào ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt ( bằng lời hoặc sơ đồ ) rồi giải .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4:
- Vẽ hình lên bảng .
- Yêu cầu HS sử dụng thước để đo . 
- Hỏi : khi đã đo được độ dài AB và BC, không cần thực hiện phép đo có biết AC dài bao nhiêu không ? Làm thế nào để biết ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
Hs trả lời
- Nghe và phân tích đề toán .
 - Thực hiện phép cộng 26+ 5 . 
 26
 5
 31
+
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 31 que tính .
- Đặt tính : 
- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6.Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3. Vậy 26 cộng 5 bằng 31.
Tính 
- Làm bài cá nhân .
- Nhận xét bạn về đặt tính, thực hiện phép tính .
- 3 HS lần lượt trả lời .
- Đọc đề bài . 
- Bài toán về nhiều hơn .
- Ghi tóm tắt (G)và trình bày bài giải .
Bài giải 
Tháng này tổ em đạt được :
16 + 5 = 21 ( điểm mười )
 Đáp số : 21 điểm mười .
- HS đo và báo cáo kết quả : Đoạn thẳng AB dài 6 cm; BC dài 5 cm; AC dài ....
- Không cần đo. Vì độ dài AC bằng độ dài AB cộng độ dài BC và bằng 6 cm + 5 cm = 11 cm .
IV. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 5 .
- Nhận xét tiết học, biểu dương các học sinh học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý . 
- Dặn dò HS về nhà luyện thêm về phép tính 26 + 5 .
@ DUYỆT :
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 MOI.doc