Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 6

Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU :

Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.

Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 Que tính, bảng gài .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 10 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1120Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26
	Thứ hai ngày14 .tháng9.năm 2009
CKTKN:55 ,SGK:26
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ
7 + 5
MỤC TIÊU :
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Que tính, bảng gài .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đề bài lên bảng .
2.2 Phép cộng 7 + 5 :
- GV nêu bài toán : Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . 
- 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình
Chú ý : Nếu HS không tìm được kết quả, GV hướng dẫn 7 với 3 là 1 chục que tính, 1 chục với 2 que tính rời là 12 que tính .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả .
- Hãy nêu cách đặt tính ?
- Em tính như thế nào ?
Ghi bảng
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 3 con tính . 
- Hỏi 2 HS lên bảng câu hỏi sau :
- Nêu cách thực hiện 8 + 7 
- Nêu cách thực hiện 8 + 8 
Bài 3: Giảm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết những gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm cách nào để biết số tem của hai bạn ?
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS làm bài .
 HS 1 : Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau :
Hà cao : 88 cm
Ngọc cao hơn Hà : 5 cm
Ngọc cao : .... cm ?
 HS 2 : Tính : 
48 + 7 + 3 =
 29 + 5 + 4 =
- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép cộng 7 + 5 . 
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả ( đếm ) .
- Là 12 que tính .
- Trả lời .
- Đặt tính :
Hs nêu
- HS tự làm bài cá nhân. Sau đó, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .(Y)
- HS làm bài .
Hs nêu 
Hs làm bảng con
- 1 HS đọc đề bài .
- Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem .
- Số tem của 2 bạn . 
- Thực hiện phép tính 8 + 7 .
- Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn. Muốn tính số tem của cả hai bạn ta phải cộng hai số với nhau .
-HS ghi tóm tắt , trình bày bài giải vào Vở bài tập .
IV. Củng cố , dặn dò :
 - Tổ chức trò chơi : thi học thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với một số .
- GV tổng kết tiết học .
- Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công thức trên .
Tiết 27
	Thứbangày15..tháng9.năm 2009
	CKTKN:55, SGK:27
	47 + 5
I. MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính , bảng ghi BT3 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : 
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : 
- Ghi tên bài lên bảng .
2.2 Giới thiệu thép cộng 47 + 5 :
-GV nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng trên. (Gợi ý : dựa vào phép cộng 29 + 5 ; 28 + 5và bảng 7 cộng với một số ).
- Hỏi : Đặt tính như thế nào ?
- Thực hiện tính như thế nào ?
- Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên .
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS làm bài ngay vào Vở bài tập, gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2: Giảm.
Bài 3:
Bài 3:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng .
- Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi : Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ?
- Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn CD ?
- Bài toán hỏi gì ?	
- Hãy đọc cho cô đề toán .
-Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình lên cho cả lớp cùng theo dõi . Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4: Giảm.
+ HS 1 : đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số .
+ HS 2 tính nhẩm : 7 + 4 + 5; 7 + 8 + 2 ; 7 + 6 + 4
- Nghe và phân tích đề toán .
Thực hiện phép cộng 47+ 5 .
 47
 5
 52
+
- Thực hiện 
- Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới , thẳng cột với . Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái . 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 . 4 thêm 1 là 5 , viết 5 . Vậy 47 + 5 bằng 52 . 
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- HS làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài mình .
- 3 HS lần lượt trả lời .
- Đoạn thẳng CD dài 17 cm .
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm .
- Độ dài đoạn thẳng AB .
- Đoạn thẳng CD dài 17cm , đoạn thẳng AB dài hơn CD là 8 cm . Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ? 
 Bài giải
 Đoạn thẳng AB dài là :
 17 + 8 = 25(cm) 
 Đáp số : 25 cm
2.5 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính , thực hiện phép tính 47 + 5 .
- Nhận xét tiết học , biểu dương các em học tốt , nhắc nhở các em học chưa tốt .
- Dặn dò HS về nhà đặt tính và thực hiện các phép tính sau 
Tiết 28
	Thứtư ngày16.tháng9.năm 2009
	CKTKN:55, SGK:28
47 + 25
MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Que tính, bảng gài .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đề bài lên bảng .
2.2 Giới thiệu phép cộng 47 + 25 :	
- Nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 25 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm như 
thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . 
- Hỏi : 47 que tính , thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính .Các HS khác làm vào vở bải tập .
Hỏi : con đặt tính như thế nào ?
Thực hiện từ đâu sang đâu ?Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :giảm cột 4,5
Yêu cầu HS tự làm bài . 
 Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 17 + 24 ; 77 + 3 ; 67 + 29
- Nhận xét và cho điểm .
Bài 2 giảm câu c
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . 
- Hỏi : Một phép tính làm đúng là phép tính như thế nào ?(Đặt tính ra sao , kết quả thế nào ).
- Yêu cầu HS làm bài vàosách , 1HS lên bảng .
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Hỏi : tại sao lại điền sai vào phép tính b ?
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài vào vở bài tập .
Nhận xét và cho điểm .
Bài 4: giảm 
 HS 1 : Tính nhẩm 47 + 5 + 2 ; 67 + 7 + 3; 37 + 7 + 6 .
 HS 2 : Đặt tính rồi tính : 37 + 9 ; 57 + 8
- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép cộng 47 + 25 . 
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả ( đếm ) .
- 47que tính thêm 25que tính là 72 que tính .
- Nêu cách đếm .
- Đặt tính :
- Viết 47 rồi viết 25 dưới 47 sao cho 5 thẳng cột với 7, 2 thẳng hàng với 4 . Viết dấu +và kẻ vạch ngang .
Thực hiện tính từ phải sang trái . 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 nhớ 1 , 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 là 7, viết 7. Vậy 47 cộng 25 bằng 72.
HS làm bài vào bảng con
Nhận xét
- Đúng ghi đúng , sai ghi sai .
- Là phép tính đặt tính đúng (thẳng cột ), kết quả tính cũng phải đúng .
- HS làm bài .
Bạn làm đúng / sai .
- Ghi tóm tắt và trình bày bài giải .
 Tóm tắt 
 Nữ : 27 người 
 Nam : 18 người 
 Cả đội :... người ?
 Bài giải
Số người đội đó có là :
27 + 18 = 45 (người )
 Đáp số : 45 người .
IV. Củng cố , dặn dò :
 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 47 + 25 
Tiết 29
	Thứnămngày17.tháng9.năm 2009
	CKTKN:56, SGK:29
LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU :
Thuộc bảng 7 cộng với một số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
Biết giải bài toán thep tóm tắt với một phép cộng.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Nội dung bài tập 1,3,4
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng .
2. Luyện tập :
Bài 1 :	tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài 
Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở bài tập . 
- Gọi HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng. 
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15 ; 67 + 9.
- Nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3:
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để dặt đề bài trước khi giải . 
- Yêu cầu HS tự làm bài , Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
Bài 4:
- Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Để điền dấu đúng trước tiên ta chúng ta phải làm gì ? 
-Yêu cầu HS tự làm .
- Hỏi thêm về cách so sánh 17 + 9 và 17 + 7
(ngoài cách tính tổng rồi so sánh còn cách nào khác ?)
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: Giảm
 HS tự làm bài . 1 HS đọc bài chữa . Các HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. (Y)lên bảng
- Làm bài . 
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính , kết quả phép tính . 
- 2HS lần lượt nêu .
- Thúng cam có 28 quả , thúng quít có 37 quả . Hỏi cả 2 thúng có bao nhiêu quả .(3HS )
Bài giải 
Cả hai thúng có là :
28 + 37 = 65 ( quả )
 Đáp số : 65 quả .
- Điền dấu > , <, =vào chỗ thích hợp .
- Phải thực hiện phép tính , sau đó so sánh hai kết quả tìm được với nhau rồi điền dấu .
- Làm bài 
19 + 7 =17 + 9 23 + 7= 38 - 8
17 + 9 >17 + 7 16 + 8 < 28 - 3
- Vì 17 = 17; 9 > 7 nên 17 + 9>1 7+ 7
(so sánh từng thành phần của phép tính ).
 3. Củng cố, dặn dò :
Gọi vài hs đọc bảng cộng 7
Về nhà học bài và làm bài tập
 Nhận xét 
Tiết 30
	Thứsáungày18..tháng9.năm 2009
	CKTKN:56, SGK:30
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
MỤC TIÊU :
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
12 quả cam, có gắn nam châm hoặc băng dính có thể gắn lên bảng.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ: 
2. BÀI MỚI:
Giới thiệu bài : 
2.1 Giới thiệu bài toán về ít hơn:
- Nêu bài toán : Cành trên có 7 quả cam ( gắn 7 quả cam lên bảng ), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả cam lên bảng ). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ?
- Gọi HS nêu lại bài toán .
- Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào ?
- Lưu ý : Cũng có thể hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ theo trình tự như sau :
- Hỏi : 7 quả cam là số cam của cành nào ?
-Vậy cô viết : Cành trên và biểu diễn số cam cành trên bằng một đoạn thẳng như sau :
 Cành trên :
- Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên ?
- Muốn biểu diễn số cam cành dưới con phải vẽ đoạn thẳng như thế nào ?
- Đoạn thẳng hơn đó tương ứng với bao nhiêu quả cam ?
- Mời 1 HS lên vẽ đoạn thẳng biểu diễn số cam cành dưới .
- Bài toán hỏi gì ?
 Muốn tính số cam cành dưới ta làm thế nào ?
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS đọc câu trả lời .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải đầy đủ của bài toán. HS khác làm ra giấy .
2.2 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
 -Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?. 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẳn trong SGK .
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán thuộc dạng gì ? 
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. 1 HS làm bài trên bảng lớp .
- Gọi HS nhận xét bài bạn. Cho điểm .
Bài 3: Giảm.
Nhiều hs đọc bảng cộng 8
- Cành trên có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ?
- Là cành trên nhiều hơn 2 quả . 
tóm tắt 
Cành trên : 7 quả
Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả
Cành dưới : ... quả ?
- Là số cam của cành trên .
- Ít hơn cành trên 2 quả .
- Đoạn thẳng ngắn hơn đoạn thẳng cành trên một chút .
- Tương ứng với 2 quả cam .
 7 quả
cành trên 
 2 quả
cành dưới 
 ? quả
- Hỏi số cam cành dưới .
- Thực hiện phép tính 7 – 2 .
- Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả, nên muốn tìm số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi (bớt đi) 2 quả .
- Số quả cam cành dưới có là / cành dưới có số quả cam là :
Bài giải 
Số quả cam cành dưới có là :
7 – 2 = 5 ( quả )
 Đáp số : 5 quả .
- HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biêt vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam . 
- Tìm số cây cam vườn nhà Hoa .
- Bài toán về ít hơn .
- Làm bài : 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- Đọc đề bài .
- Bài toán về ít hơn .
- Vì ‘ thấp hơn ’ có nghĩa là ‘ ít hơn’ 
Tóm tắt 
An cao : 95 cm
Bình thấp hơn An : 5 cm
Bình cao : ... cm ?
Bài giải: Bình cao là :
 95 – 5 = 90 ( cm )
 Đáp số : 90 cm .
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Về nhà làm bài tập 3 vào vở
Nhận xét
@ DUYỆT :
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 MOI..doc