Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 24 - Trường TH An Định

Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 24 - Trường TH An Định

I. Mục tiêu

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 13 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1151Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 24 - Trường TH An Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tuần 24 - Tiết 116 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau:
X x 3 = 18
2 x X = 14
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện tập
* Bài 1: Tìm X
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- X là gì trong các p/tính của bài?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi) 
- Gọi 3 em lên bảng.
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
-Sửa bài.
*Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 3, yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng.
- Muốn tìm tích ta làm thế nào?
- Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài tiếp
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
*Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo?
- 12 kilôgam gạo được chia đều thành mấy túi?
- Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia như thế nào?
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
- Yêu cầu Hs làm bài gọi 1 em lên bảng làm bài.
Tóm tắt
3túi: 12 kg
1 túi:...kg?
- Gọi HS nhận xét bài bạn và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò
- Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS học thuộc bài.
5’
35’
1’
32’
2’
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
X x 3 = 18
 X = 18 : 3
 X = 6
2 x X = 14
 X = 14 : 2
 X = 7
- HS nhắc lại tên bài
- Đọc yêu cầu.
- X là thừa số trong các p/tính của bài.
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Làm bài: 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
X x 2=4
 X = 4:2
 X =2
2x X=12
 X=12:2
 X=6
3x X=27
 X=27:3
 X=9
-Lớp làm vở.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Đọc yêu cầu.
- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
 Tích
12
12
6
6
15
15
- Đọc đề bài.
 - Có tất cả 12 kilôgam gạo.
- 12 kilôgam gạo được chia đều thành 3 túi.
- Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
- Thực hiện phép chia.
- HS làm bài. 
Bài giải
Mỗi túi có số kilôgam gạo là:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Ngày dạy:
Tuần 14 -Tiết 117: 
BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
-
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
- HS: SGK.
III. CÁC HOạT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: 
x+3=18
2xX=18
Xx3=27
- GV nhận xét cho điểm HS.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa.
- Nêu bài toán: trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa.
- Viết lên bảng phép tính 4x3=12
12:4=3 và y/cầu HS đọc p/tính này.
* 2 phép tính trên có mối liên quan gì với nhau?
*Để lập được bảng chia 4 ta dựa vào bảng nhân 4.
+ Yêu cầu HS tự lập bảng chia 4.
3. Học thuộc bảng chia 4
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 4 vừa lập.
- Yêu cầu HS tìm điểm chung các phép tính chia trong bảng chia 4.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 4.
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 4.
- Y/cầu HS tự học th/lòng bảng chia 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Y/cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 4.
3. Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu học sinh?
- 32 học sinh được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn chúng ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
4 hàng: 32 học sinh
1hàng:....học sinh?
- Chữa bài và nhận xét đúng sai.
Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi):
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi 1 em đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Gv chốt lại. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học thuộc bài.
5’
35’
1’
7’
5’
20’
2’
- 3 HS lên bảng làm bài tập sau
x+3=18
 x=18-3
 x=15
2xX=18
 X=18:2
 X=9
Xx3=27
 X=27:3
 X=9
- HS nhắc lại tên bài
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 3 tấm bìa có 12 chấm tròn.
- Phép tính 4x3=12
- Phân tích bài toán và đại diện hS trả lời: Có tất cả 3 tấm bìa.
- Phép tính đó là: 12:4=3
- Cả lớp đọc đồng thanh: 4 nhân 3 bằng 12 và 12 chia 4 bằng 3.
- Phép tính chia là phép tính ngược của phép nhân.
- Đọc kết quả bảng chia 4
4:4=1
8:4=2
12:4=3
16:4=4
20:4=5
24:4=6
28:4=7
32:4=8
36:4=9
40:4=10
- Đọc đồng thanh 2 lần.
- Các phép chia trong bảng chia 4 đều có số chia là 4.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2 ,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Số bị chia là dãy số đếm thêm 4.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 4.
- Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc theo tổ.
- Đồng thanh bảng chia 4.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
 8:4=4 12:4=3 24:4=6
16:4=4 40:4=10 20:4=5
4:4=1 28:4=7 36:4=9
 32:4=8
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 32 học sinh.
- 32 học sinh được xếp thành 4 hàng.
- Chúng ta thực hiện phép tính chia.
32:4
- Làm bài.
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-1 em đọc đề.
- HS làm bài và nêu kết quả:
 Số hàng HS xếp được là:
 32 : 4 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng.
- Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
Ngày dạy: 
Tuần 24 - Tiết 118: 
MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU.
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “ Một phần tư”; biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- HS không làm BT2, 3.
-
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống hình vẽ SGK.
HS: SGK,VBT
III. CÁC HOạT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng làm BT sau:
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống>,<, =
12 : 4 ... 6 : 2
28 : 4 ... 2 x 3
4 x 2 ... 32 : 4
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu "Một phần tư- "
- Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học SGK sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 4 phần bằng nhau và giới thiệu: " Có một hình vuông, chia làm 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần tư hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để rút ra kết luận:
+ Có một hình tròn, chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần tư hình tròn.
+Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn, người ta dùng số "một phần tư" viết là .
3. Thực hành 
*Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét cho điểm HS.
*Bài: 2, 3: Giảm tải
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc bài.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
5’
35’
1’
20’
12’
3’
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm nháp.
12 : 4 = 6 : 2
28 : 4 > 2 x 3
4 x 2 = 32 : 4
- HS đọc bảng chia 4 theo yêu cầu.
- Hs nhắc lại tên bài
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: Còn lại một phần tư hình vuông.
- Theo dõi bài giảng của GV và đọc viết số 
* Đã tô màu hình nào?
- Các hình đã tô màu là hình A, B, C
- HS nêu và nhận xét cho nhau
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
Ngày dạy:
Tuần 24 -Tiết 119: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- HS không làm BT5.
-
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ
- Vẽ trước lên bảng một số hình tròn, hình tam giác, hình vuông và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần tư hình.
- Nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Thực hành 
*Bài 1: Tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Gv nx đánh giá.
*Bài 2: Tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn, tự chữa bài mình.
- Gv nx đánh giá.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Chia đều thành 4 tổ có nghĩa là chia như thế nào?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
4 tổ: 40 học sinh
1 tổ:...học sinh?
- Chữa bài và nhận xét đúng sai. 
Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi):
- Gọi 1 em đọc đề.
- Cho HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Muốn tìm 1/4 em làm ntn?
- GV chốt lại và nhận xét giờ.
- Dặn dò HS học thuộc bài
5’
35’
1’
31’
2’
- HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Hs nêu y/c.
- Cả lớp làm bài.
- Nối tiếp đọc kết quả.
8:4=2 12:4=3 20:4=5 28:4=7
36:4=9 24:4=6 40:4=10 32:4=8
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4. Mỗi hS đọc 1 phép chia và trả lời về kết quả của 1 phép tính bất kì mà HS cả lớp hoặc GV đưa ra.
- Hs nêu y/c.
- 4 HS lên bảng làm bài.
4x3=12 4x2=8 4x1=4 4x4=16
12:4=3 8:4=4 4:4=1 16:4=4
12:3=4 8:2=4 4:1=4
- Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc đề bài.
- Có 40 học sinh.
- Nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là 1 phần.
- Làm bài.
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh
- HS đọc bài toán.
- HS nêu kết quả:
Số thuyền để chở hết khách đó là:
 12 : 4 = 3 (thuyền)
 Đáp số: 3 thuyền.
- Hs thực hiện theo yêu cầu và nhận xét cho nhau.
Ngày dạy:
Tuần 24 -Tiết 120: 
BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU.
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
-
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ, Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Gọi 1 HS khác lên làm bài 3 (tr115) 
- GV nhận xét cho điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Lập bảng chia 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa.
- Viết lên bảng phép tính 5x4=20; 20:5=4 và y/cầu HS đọc phép tính này.
* 2 phép tính trên có mối liên quan gì với nhau?
*Để lập được bảng chia 5 ta dựa vào bảng nhân 5.
+ Yêu cầu HS tự lập bảng chia 5.
3. Học thuộc bảng chia 5
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 5 vừa lập.
- Yêu cầu HS tìm điểm chung các phép tính chia trong bảng chia 5.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5.
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 5.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 5.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 5.
3. Thực hành 
*Bài 1: Số?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng số.
- Muốn tính thương ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gv nx đánh giá.
*Bài 2: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình có nghĩa là như thế nào?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa chúng ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
5 bình hoa: 15 bông hoa
1 bình hoa:...bông hoa?
- Chữa bài và nhận xét đúng sai.
Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi 1 em đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- GV chốt ND bài và nhận xét giờ.
- Dặn dò HS học thuộc bài.
5’
35’
1’
7’
5’
21’
2’
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3 (tr115) SGK.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
- Phép tính 5x4=20
- Phân tích bài toán và đại diện HS trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
- Phép tính đó là: 20:5= 4
- Cả lớp đọc đồng thanh: 5 nhân 4 bằng 20 và 20 chia 5 bằng 4.
- Phép tính chia là phép tính ngược của phép nhân.
- Đọc kết quả bảng chia 5
5:5=1
10:5=2
15:5=3
20:5=4
25:5=5
30:5=6
35:5=7
40:5=8
45:5=9
50:5=10
- Đọc đồng thanh 2 lần.
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có số chia là 5.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2 ,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Số bị chia là dãy số đếm thêm 5.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 5.
- Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc theo tổ.
- Đồng thanh bảng chia 5.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
- Làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 15 bông hoa.
- Nghĩa là chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau.
- Chúng ta thực hiện phép tính chia.
15:5
- Làm bài.
Bài giải
Mỗi bình hoa có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3 (bông hoa)
 Đáp số: 15 bông hoa
- 1 HS đọc.
- HS giải toán và nêu kết quả:
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 =3 (bình)
 Đáp số: 3 bình hoa.
- Hs đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- HS nêu và nhận xét cho nhau

Tài liệu đính kèm:

  • docToan Lop 2 tuan 24 da chinh sua.doc