I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị cho phép nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 19: Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán: Tổng của nhiều số i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số. - Chuẩn bị cho phép nhân. ii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: a. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - Viết: 2 + 3 + 4 = ? - Đây là tổng của các số 2, 3, 4 - Đọc: Hai + ba + bốn. - Yêu cầu HS tính tổng. 2 + 3 + 4 = 9 - Gọi HS đọc ? 2 cộng 3 cộng 4 = 9 hay tổng của 2, 3, 4 = 9 a. Viết theo cột đọc ? 2 3 4 9 - Nêu cách đặt tính ? - Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện ? - Thực hiện từ phải sang trái. - 2 cộng 3 bằng 5 - 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. - Cho một số học sinh nhắc lại. b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 12 34 40 86 c.Giới thiệu cách viết cột dọc của tổng: 15+46+29 15 46 29 90 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách. 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - Đặt tính rồi tính 14 36 15 24 33 20 15 24 21 9 15 24 68 65 45 72 Bài 3: Số - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ viết bảng các số vào chỗ trống. 12kg + 12kg + 12kg = 36kg 5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán: Phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. - Biết đọc ,viết và cách tính kết quả của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tranh, ảnh, mô hình, vật thực, các nhóm đồ vật có cùng số lượng. - Nhận xét – chữa bài. 3 + 6 + 5 = 14 7 + 3 + 8 = 18 8 + 7 + 5 = 20 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - 1 đọc yêu cầu a. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. - Đưa tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 2 chấm tròn - Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn. - HS lấy 5 chấm tròn. - Có mấy tấm bìa. - Có 5 tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ta phải làm như thế nào ? - Mỗi tấm có 2 chấm tròn. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ? Ta tính tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ? - Số 5 có số hạng, mỗi số hạng là 2. - Ta chuyển thành phép nhân ? 2 x 5 = 10 - Cách độc viết phép nhân ? - 2 nhân 5 bằng 10 - Dấu x gọi là dấu nhân. - Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được. 2. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (mẫu). 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8 b. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong vẽ tranh vẽ số cá trong mỗi hình. - HS quan sát tranh. - Mỗi hình có mấy con cá ? Vậy 5 được lấy mấy lần ? - 5 được lấy 3 lần. 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 c. Tương tự phần c. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 Bài 2: - Viết phép nhân theo mẫu: b. 9 + 9 + 9 = 27 a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20 9 x 3 = 27 4 x 5 = 20 c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 - Nhận xét chữa bài Bài 3: - Viết phép nhân: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát hình. Điền số hoặc dấu vào ô trống. 5 x 2 = 10 4 x 3 = 12 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán: Thừa số tích I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng 8 + 8 + 8 = 24 8 x 3 = 24 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25 5 x 5 = 25 b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Viết 2 x 5 = 10 - 2 nhân 5 bằng 10 - Gọi HS đọc ? - Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 2 gọi là gì ? - Là thừa số 5 gọi là gì ? - Là thừa số 10 gọi là gì ? - Là tích 2. Thực hành: Bài 1: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu). 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 - GV hướng dẫn HS làm - Gọi 3 em lên bảng a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3 b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 30 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết các tích dưới dạng tổng mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12 - Yêu cầu HS làm bài vào vở a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Bài 3: - Viết phép nhân theo mẫu biết: 8 x 2 = 16 - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12 4 x 3 = 12 c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10 20 x 2 = 40 d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập. Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán: Bảng nhân 2 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. - Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2 II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết phép nhân biết - Cả lớp làm bảng con - Các thừa số là 2, và 8 tích là 16 - 1 HS lên bảng 2 x 8 = 16 - Các thừa số là 4, và 5 tích là 20 4 x 5 = 20 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số). - GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn. - Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có 2 chấm tròn. - Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần. - Viết như thế nào ? - Viết: 2 x 1 = 2 - Yêu cầu HS đọc ? - HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2 - Tương tự với 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2. - HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng. 2. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK 2 x 2 = 4 2 x 4 = 8 2 x 6 = 12 2 x 8 = 10 2 x 10 = 20 2 x 1 = 2 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 con gà có 2 chân - Bài toán hỏi gì ? - 6 con gà có bao nhiêu chân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: 4 con: 2 chân 6 con: chân ? Bài giải: 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống. - HS làm vào SGK - 1 HS lên bảng - GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi đều bằng số ngay trước nó công với 2. 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về việc ghi nhớ bảng nhân 2. - Giải bài toán đơn về nhân 2. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - Bài 1 yêu cầu gì ? - Điền số - GV hướng dẫn HS làm bài - Cả lớp làm bài 2cm x 5 = 10cm 2dm x 8 = 10dm 2kg x 4 = 8kg 2kg x 6 = 12kg 2kg x 9 = 18kg - Nhận xét chữa bài Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 xe có bánh xe. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh. - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 8 xe đạp có số bánh xe là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS viết - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài 5 yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Duyệt bài tuần 19: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 20: Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán Bảng nhân 3 i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3. - Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3. ii. Các hoạt động dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 2 - 2 HS đọc b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. - GT các tấm bìa - HS quan sát. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn. - Lấy 3 chấm tròn - 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3 chấm được lấy 1 lần - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3 + Tưng tự với 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30 - Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30 - Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 9 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 15 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính nhân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi nhóm: 3 HS 10 nhóm : HS ? Bài giải: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 học sinh Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3. - Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3). C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính. - Giải toán đơn về nhân 3. - Tìm số số thích hợp của dãy số. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3. - Nhận xét. - 3 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn - Viết số nào vào chỗ chấm ? - Viết số 4 - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi can đựng 3 lít dầu - Bài toán hỏi gì ? - 5 can đựng bao nhiều lít dầu - Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải Tóm tắt: Mỗi can: 3 lít dầu 5 can :. Lít ? Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít d ... oạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5: - Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 40 (tuần) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 tuần Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Duyệt bài tuần 20: Tuần 21: Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán: Luyện tập i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu 5 x 4 = 20 – 9 = 11 - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: Đọc yêu cầu - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho hỏi gì ? Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can: lít dầu ? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: 10 can đựng số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít Bài 5: - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. a) 5, 10, 15, 20, 25, 30 b) 5, 8, 11, 14, 17, 20 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán Tiết 102: đường gấp khúc, độ dài đường gấp khức I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đường gấp khúc (khi biết đo đường gấp khúc đó). II. Đồ dùng – dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 3 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD - HS quan sát - Đây là đường gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? - Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Cho HS tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. 2. Thực hành: Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm. - 1 HS đọc yêu cầu. a. Hai đoạn thẳng. b. Ba đoạn thẳng. Bài 2: - Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK) - HS quan sát. a. Mẫu: - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Tính độ dài đoạn dây đồng. Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16(cm) Đáp số: 12 cm - Nhận xét chữa bài Bài 4: C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đường thẳng gồm 3 đoạn thẳng? - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. b. Bài mới: 1. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 đường gấp khúc có độ dài 12cm, 15cm. - Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đường gấp khúc - Nêu cách tính ? - Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng. + Với nhau: - Yêu cầu HS làm bài Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) Đáp số: 33 dm Bài 2: - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ - Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm - Nhận xét, chữa bài - Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên ? a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 Bài 2: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV viết mẫu lên bảng. Bài 3: Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 – 17 = 15 c. 2 x 9 – 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 50 Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - Bài toán hỏi gì ? - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa Bài 4: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Có thể chuyển thành phép nhân 3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Thứ .ngày.tháng..năm.. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :.quyển ? Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 quyển truyện Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét bài làm của học sinh. 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Duyệt bài tuần 21: Tuần 22: Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Duyệt bài tuần 21: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 21: Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Duyệt bài tuần 21: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 21: Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Duyệt bài tuần 21: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 21: Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Duyệt bài tuần 21: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 21: Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Duyệt bài tuần 21: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 21: Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Duyệt bài tuần 21: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 21: Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Thứ .ngày.tháng..năm.. Duyệt bài tuần 21: -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: