Giáo án Toán học khối 2, kì II - Tuần 26

Giáo án Toán học khối 2, kì II - Tuần 26

I. Mục tiêu:

Học sinh

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.

- Biết thời điểm, khoảng thời gian.

- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.

II. Đồ dùng dạy – học:

 G: mô hình đồng hồ, bảng phụ

 H: Bảng con, mô hình đồng hồ

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 6 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1029Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2, kì II - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 126: luyện tập (127)
I. Mục tiêu: 
Học sinh
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. 
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học:
	G: mô hình đồng hồ, bảng phụ
	H: Bảng con, mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. KTBC: (3’)
 5 giờ, 5 giờ rưỡi, 6 giờ, 6 giờ 30
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (33’)
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ rưỡi.
b) Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ.
c) Nam cùng các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút
d) Nam cùng các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút
e) Nam cùng các bạn ra về lúc 11 giờ
Bài 2: Trả lời câu hỏi
a) .... Hà đến trường sớm hơn Toàn
b) ...Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:
a) Mỗi ngày Bình ngủ 8 ...( giờ )
b)Nam đi từ nhà đến trường hết 15 ...
c) Em làm bài kiểm tra trong 35 ...
3. Củng cố, dặn dò: 3’
H: Quay đồng hồ chỉ số giờ
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Nêu yêu cầu
H: Quan sát đồng hồ và gợi ý BT1 SGK
H: Nêu miệng kết quả số giờ trên từng đồng hồ theo gợi ý từng phần a, b, c, ...
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của bài tập và câu hỏi
H: làm bài ra nháp
- Nêu miệng kết quả 
H+G: Nhận xét, đánh giá
( Dành cho H khá giỏi)
G: Nêu yêu cầu
H: Làm bài vào vở
- Lên bảng làm bài (BP)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại ND bài (2H)
G: Nhận xét giờ học
- Dặn H xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tiết 127: tìm số bị chia (128)
I. Mục tiêu: 
Học sinh
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
	- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân.
II. Đồ dùng dạy – học:
	G: Bảng phụ, các tấm bìa hình vuông
	H: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. KTBC: (3’)
- Lấy các tấm bìa hình vuông
- Bảng nhân và bảng chia 2
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hình thành kiến thức mới: (14’)
a) Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia thương
 6 = 3 x 2
Số bị chia bằng thương nhân với số chia
b) Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết
x : 2 = 5
 x = 5 x 2
 x = 10
KL: Muốn tìm số BC chưa biết ta lấy thương nhân với số chia
c) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12
Bài 2: Tìm x
a) x : 2 = 3 b) x : 3 = 2
 x = 3 x 2 x = 2 x 3
 x = 6 x = 6
Bài 3: 
Bài giải
Tất cả có số kẹo là:
5 x 3 = 15 (cái kẹo)
 Đáp số: 15 cái kẹo
3. Củng cố, dặn dò: 3’
H: Đọc trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Gắn 6 ô vuông lên bảng ( như SGK)
- Nêu đề toán ( SGK) Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau, hỏi mỗi hàng ...
H: Đọc, và nêu phép tính
G: ? mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi 2 hàng có ... ? 3 x 2 = 6 ô
H: Nhận xét, so sánh, đối chiếu sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia.
H: Phát biểu 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Đưa ra phép tính và HD học sinh cách làm ( như SGK)
H: Làm bài cùng GV 
H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận
H: Nhắc lại
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Tính nhẩm và nêu miệng kết quả 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nêu cách tìm SBC chưa biết
- Nêu miệng cách giải 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề toán
H+G: Phân tích, tóm tắt
H: Nêu miệng cách giải
- Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nhắc lại ND bài (2H)
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tiết 128: luyện tập (129)
I. Mục tiêu: 
Học sinh
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân.
II. Đồ dùng dạy – học:
	G: Bảng phụ ghi nội dung BT3. 
	H: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. KTBC: (3’)
- Nêu QT tìm SBC chưa biết
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (34’)
Bài 1: Tìm y
a) y : 2 = 3 b) y : 3 = 5
 y = 3 x 2 y = 5 x 3
 y = 6 y = 15
Bài 2: Tìm x
a) x - 2 = 4 b) x - 4 = 5
 x = 4 + 2 x = 5 + 4
 x = 6 x = 9
 x : 2 = 4 x : 4 = 5
 x = 4 x 2 x = 5 x 4
 x = 8 x = 20
Bài 3: Viết số thích hợp
Số bị chia
10
10
18
9
21
12
Số chia
 2
2
 2
3
 3
3
Thương
5
5
9
3
7
4
Bài 4: 
Bài giải
Có tất cả số lít dầu là
3 x 6 = 18 ( lít )
 Đáp số: 18 lít dầu
3. Củng cố, dặn dò: 3’
H: Nêu miệng trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Tính nhẩm và nêu miệng kết quả 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nêu cách tìm SBC, SBT chưa biết
- Nêu miệng cách giải 
- Làm bài vào vở ( Học sinh khá giỏi làm cả phần c)
- Lên bảng chữa bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu
- Quan sát BP ghi nội dung bài
H: Nêu miệng cách thực hiện 1 vài VD
Lên bảng thực hiện ( BP)
(Học sinh khá giỏi làm cả cột 5,6)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Đọc đề toán
H+G: Phân tích, tóm tắt
H: Nêu miệng cách giải
- Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nhắc lại ND bài (2H)
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
	Tiết 129: chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác (130)
I. Mục tiêu: 
Học sinh
- Bước đầu nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
II. Đồ dùng dạy – học:
	G: Bảng phụ, các hình vẽ, thước đo
	H: Bảng con, thước đo 
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3’)
- Nêu cách tìm SBC chưa biết
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hình thành kiến thức mới: (14’)
A
a) Giới thiệu cạnh và chu vi hình tam giác và tứ giác
4cm
3cm
C
5cm
B
Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là:
AB + BC + AC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
KL: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh củahình tam giác đó
*Giới thiệu chu vi hình tứ giác EGHG
H
2 cm
4 cm
G
E
6 cm
D
3cm
KL: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó.
c) Thực hành:
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác
Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90 ( dm )
 Đáp số: 90dm
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có cạnh là
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
 Đáp số: 18 dm
b) ...........................................................
Bài 3: Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
3. Củng cố, dặn dò: 3’
H: Đọc trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Vẽ hình tam giác lên bảng, HD học sinh nhận biết hình tam giác có 3 cạnh AB, BC và CA
H: Nhắc lại tên 3 cạnh
H:Quan sát số đo 3 cạnh: AB = 3cm; BC = 5cm; AC = 4cm
G: HD học sinh tính độ dài các cạnh hình tam giác ABC
H: Nhận xét,rút ra kết luận
H: Phát biểu 
H+G: Nhận xét, đánh giá, chốt lại
G: Vẽ hình tứ giác EDHG
H: Đọc tên hình tứ giác, các cạnh và số đo các cạnh.
G: HD học sinh tính chu vi hình tứ giác
H: Nêu phép tính và kết quả.
H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận
H: Nhắc lại
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Quan sát, giải mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nêu cách làm
- Lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm bài vào vở 
H+G: Nhận xét, đánh giá
( Dành cho H khá giỏi)
H: Đọc đề toán
H: Nêu miệng cách thực hiện
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nhắc lại ND bài (2H)
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tiết 130: luyện tập ( 131)
I. Mục tiêu:
Học sinh
- Biết tính độ dài đường gấp khúc. 
- Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy – học:
	G: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3’)
BT1 trang 131
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1’)
2,Luyện tập: (14’)
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC 
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là
2 + 5 + 4 = 11( cm )
 Đáp số: 11cm
Bài 3: 
Chu vi hình tam giác DEGH là:
3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm
Bài 4
Độ dài đường gấp khúc ABCFRG là: 
C1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
C2: 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:
C1: 3 + 3 + 3+ 3 = 12 (cm)
 C2: 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số:12 cm
3. Củng cố, dặn dò: 3’
H: lên bảng nối ( bảng phụ)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nêu cách làm
- Lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm bài vào vở 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề toán
H+G: Phân tích, nêu hướng thực hiện
H: Nêu miệng cách thực hiện
- Lên bảng thực hiện.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H+G: Phân tích, nêu hướng thực hiện
H: Nêu miệng cách thực hiện
- Lên bảng thực hiện.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Em hãy so sánh độ dài đường gấp khúc và chu vi hình tứ giác? 
H: Nhắc lại ND bài (2H)
G: Nhận xét giờ học
- Dặn H xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày 11/3/2011

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 26.doc