Giáo án Toán học 2 - Tuần 21

Giáo án Toán học 2 - Tuần 21

Tiết 101: Luyện tập

 A.Mục tiêu:

 - Thuộc bảng nhân 5.

 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .

 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).

 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

B. Đồ dùng dạy - học:

 G: SGK, bảng phụ,

 H: Bảng con, SGK, vở ô li, VBT

C. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 7 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 20 tháng 01 năm 2014
Toỏn
Tiết 101: Luyện tập
 A.Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng nhân 5.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
B. Đồ dùng dạy - học:
 G: SGK, bảng phụ, 
 H: Bảng con, SGK, vở ô li, VBT
C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ : (4Phút)
- Bảng nhân 5
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1Phút)
2. Luyện tập : (32Phút )
Bài 1: Tính nhẩm
a)5 x 3 =15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
 5 x 4 =20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
 5 x 5 =25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
Bài 2: Tính (theo mẫu)
 5 x 4 - 9 = 20 - 9 
 = 11
a. 5 x 7 - 15 =35 - 15 
 = 20 
b. 5 x 8 - 20 = 40 - 20 
 = 20
c.5 x 10 - 28 = 50 - 28 
 = 22
Bài 3: Bài giải
Mỗi tuần lễ Liên học là:
5 x 5 = 25 ( giờ)
 Đáp số: 25 giờ
Bài 4: (Dành cho H khá, giỏi ) 
Tóm tắt: Mỗi can: 5l
 10 can :... l dầu?
Bài giải:
10 can như thế đựng được số lít dầu là: 
 5 x 10 = 50 (lít )
 Đáp số: 50 lít dầu.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
H: Đọc thuộc trước lớp. (3em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu & ghi đầu bài lên bảng.
H: Nêu yêu cầu bài tập (2em)
H: Nêu miệng kết quả. (CN)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập (2em)
H: Lên bảng thực hiện, nêu rõ cách làm.
- Làm vở. (L)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài. (2em)
G: Giúp học sinh phân tích đề và tóm tắt
H: Lên bảng làm bài
H: Dưới lớp làm bài vào vở
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài. (2em)
G: Giúp học sinh phân tích đề và tóm tắt
H: Khá, giỏi lên bảng làm bài. (1em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại ND bài (2em)
G: Nhận xét giờ học
- Dặn H VN học bài, đọc thuộc các bảng nhân.
 Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014
Toỏn
Tiết 102 : đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc
A.Mục tiêu: 
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
 - Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
B. Đồ dùng dạy - học:
 T: SGK, mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
 H: Bảng con, SGK
C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra bài cũ : (3Phút)
- Đọc bảng nhân 5
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1Phút)
2. Hình thành kiến thức mới: (10Phút )
a. Giới thiệu đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc.
 D
 B
 2cm 4cm 3 cm 
A C
 2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
KL: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD
3. Thực hành: (22 Phút )
Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm;
a) 2 đoạn thẳng
 . B
 . A . C
b)3 đoạn thẳng(Dành cho H khá , giỏi)
.A
 . B
 . D
. C 
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) :
b. Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm )
Đáp số: 9cm
Bài 3(T- 103)
Bài giải: 
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
4 cm + 4cm + 4cm = 12 cm
Hoặc : 4 x 3 = 12 (cm)
 Đáp số: 12cm
3. Củng cố, dặn dò: (4 phút)
H: Đọc thuộc trước lớp (2em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu & ghi đầu bài lên bảng.
G: Đưa hình vẽ cho HS quan sát, nhận biết đường gấp khúc ABCD
H: Nhắc lại đường gấp khúc ABCD
G: HD H nhận dạng đường gấp khúc đó (gồm 3 đoạn AB, BC,CD, B là điểm chung của hai đoạn AB và BC, C là điểm chung của hai đoạn BC và CD) 
G: HD H biết độ dài đường gấp khúc ABCD ... Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
H: Nhắc lại rồi tính. (3em)
H+ G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
H: Nêu yêu cầu bài tập (2em)
- Quan sát các điểm trên bảng (L)
- Lên bảng nối tạo các đường gấp khúc
Lớp làm vở.
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Khá , giỏi làm vở nêu miệng (2em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài. (2em)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Lên bảng làm bài. (1em)
H: Dưới lớp làm bài vào vở
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài. (2em)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Lên bảng làm bài. (1em)
- Lớp làm bài vào vở
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại cách tính độ dài ĐGK(2em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét giờ học
- Dặn H VN làm BT trong VBT. 
CBị bài sau.
Thứ tư ngày 22 tháng 01 năm 2014
Toỏn
Tiết 103 : luyện tập 
A.Mục tiêu: 
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc.
B. Đồ dùng dạy - học:
 G: SGK, phiếu BT
 H: Bảng con, SGK
C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra bài cũ : (4Phút)
- Tính độ dài ĐGK ABCD biết 
 AB = 5cm; BC = 4cm; CD = 6cm
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1Phút)
2. Luyện tập: (32Phút )
Bài 1: 
(a dành cho H khá , giỏi)
b. Bài giải: 
 Độ dài đường gấp khúc đó là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm )
 Đáp số : 33 dm
Bài 2: (T - 104)
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường là: 
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
 Đáp số: 14 dm.
Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ biết:
(Dành cho H khá , giỏi)
a)Đường gấp khúc đó có 3 đoạn thẳng
b)Đường gấp khúc đó có 2 đoạn thẳng
 B C
 A D
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
H: Lên bảng thực hiện. (2em)
- Cả lớp làm bảng con
H+ G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu & ghi đầu bài lên bảng.
H: Đọc đề toán, phân tích đề. (2em)
H: Khá , giỏi nêu miệng lời giải (1em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài. (2em) 
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Lên bảng làm bài. (1em)
H: Dưới lớp làm bài vào vở
H+ G: Nhận xét, đánh giá.
H: Đọc đề bài. (2em) 
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Làm phiếu + vở . (3em)
H: Làm phiếu lên bảng dán phiếu trình bày 
H+ G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập . (2em)
H: Khá, giỏi nêu miệng cách làm(3em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
G: Chốt bài , nhận xét giờ học.
- Dặn H VN làm BT trong VBT. 
CBị bài sau.
 Thứ năm ngày 23 tháng 01 năm 2014
Toỏn
Tiết 104 : luyện tập chung
A.Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản .
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc.
B. Đồ dùng dạy - học:
 T: SGK, phiếu bài tập
 H: Bảng con, SGK
C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra bài cũ : (4Phút)
- Tính độ dài đoạn dây đồng
 3cm 3cm
 3cm
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1Phút)
2. Luyện tập : (31Phút )
Bài 1: Tính nhẩm: 
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45
3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36
5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 27
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu (Dành cho H khá , giỏi)
Bài 3: Tính
5 x 5 + 6 = 25 + 6 4 x 8 - 17 = 32 -17 
 = 31 = 15
2 x 9 -18 = 18 -18 3 x 7 + 29 = 27 + 29
 = 0 = 56
Bài 4: Tóm tắt
Mỗi đôi đũa có: 2 chiếc
7 đôi đũa có: ... chiếc đũa ?
 Đáp số: 14 chiếc đũa.
Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc 
Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc đó là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm.
(b. Dành cho H khá , giỏi)
Độ dài đường gấp khúc đó là:
2 x 5 = 10 (cm)
 Đáp số : 10 cm.
3. Củng cố, dặn dò: (4phút)
H: Lên bảng thực hiện. (1em)
G: Kiểm tra VBT nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu & ghi đầu bài lên bảng.
H: Nêu yêu cầu bài tập (2em)
- Nêu miệng củng cố bảng nhân (CN)
H+ G: Nhận xét.
H: Nêu yêu cầu bài tập (2em)
H: Khá , giỏi nêu miệng (6em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập . (2em)
H: Làm bài vào vở+ bảng lớp (4em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài. (2em) 
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Lên bảng làm bài+ vở. (1em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập . (2em)
H: Làm bài vào vở+ bảng lớp (1em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Khá , giỏi nêu miệng (1em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá.
G: Chốt bài , nhận xét giờ học.
- Dặn H VN làm BT trong VBT. 
CBị bài sau.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 01 năm 2014
Toỏn
Tiết 105 : luyện tập chung
A.Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 
 - Biết thừa số, tích.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
B. Đồ dùng dạy - học:
 G: SGK, bảng phụ bài tập 2
 H: Bảng con, SGK
 C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra bài cũ : (3Phút)
- Đọc các bảng nhân.
II.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1Phút)
2,Luyện tập : (14Phút )
Bài 1: Tính nhẩm
2 x 5 = 10 3 x7 = 21 4 x 4 =16
2 x 9 = 18 3 x 4 =12 4 x 3 =12
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 =28
2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 =8 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu 
Bài 3 (cột 1) : > < = 
( cột 2 Dành cho H khá , giỏi) 
2 x 3 ... 3 x 2 4 x 9 ... 5 x 9
4 x 6... 5 x 4 5 x 2 ... 2 x 5
5 x 8 ... 5 x 4 3 x 10 ... 5 x 4
Bài 4: Bài giải: 
8 học sinh được mượn số quyển vở là: 
5 x 8 = 40 (quyển vở )
 Đáp số : 40 quyển vở.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
H: Đọc lại các bảng nhân. (4em)
G: Kiểm tra VBT nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu & ghi đầu bài lên bảng.
H: Nêu yêu cầu bài tập (2em)
H: Đọc lại bảng nhân2, 3, 4. (3em)
- Nêu miệng kết quả. (CN)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập. (2em)
G:Treo bảng phụ H lên bảng điền (8em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập . (2em)
H: Nêu miệng (CN)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Khá , giỏi nêu miệng cột 2 (3em)
H+ G: Nhận xét.
H: Đọc đề bài. (2em)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Làm bài vào vở+ bảng lớp (1em)
H+ G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại ND bài ôn. (2em)
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docToan2tuan21.doc