THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: MÉT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m).
- Làm quen với thước mét.
- Hiểu được mối liên quan giữa m với dm, với cm.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét.
- Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét.
3. Thái độ:
- Ham thích học toán.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG Giáo viên: Lớp: Hai / Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: MÉT I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m). Làm quen với thước mét. Hiểu được mối liên quan giữa m với dm, với cm. Kỹ năng: Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét. Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét. Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Thước mét, phấn màu. HS: Vở, thước. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Mét. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m). Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. Viết “m” lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng trên dài mấy dm? Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn? Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Cây dừa cao mấy mét? Cây thông cao ntn so với cây dừa? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. Hãy đọc phần a. Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu? Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a? Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. Chuẩn bị: Kilômet. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp. Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. Dài 10 dm. HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. 1 mét bằng 100 xăngtimet. HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. Điền số thích hợp vào chỗ trống. Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet. Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m? Cây dừa cao 8m Cây thông cao hơn cây dừa 5m. Tìm chiều cao của cây thông. Thực hiện phép cộng 8m và 5m 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Cây dừa : 5m. Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao . . . : m? Bài giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống. Cột cờ trong sân trường cao 10 Cột cờ cao khoảng 10m. Điền m Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm. v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: