Giáo án Toán 2 - Trường TH Tân Hòa 1

Giáo án Toán 2 - Trường TH Tân Hòa 1

TOÁN

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. Mục tiêu: Củng cố về

 -Biết đếm, đọc, viết cc số đến 100.

 - Nhận biết được cc số cĩ một chữ số, cc số cĩ hai chữ số; số lớn nhất , số b nhất cĩ một chử số; số lớn nhất , số b nhất cĩ hai chữ số; số liền trước, số liền sau.

 - Lm được bi tập 1, 2, 3.

 - HS kh, giỏi lm cc BT cịn lại.

II. Chuẩn bị:

- GV: 1 bảng các ô vuông

- HS: Vở – SGK

 

doc 333 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 2 - Trường TH Tân Hòa 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 1: 	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu: Củng cố về
 -Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số cĩ một chữ số, các số cĩ hai chữ số; số lớn nhất , số bé nhất cĩ một chử số; số lớn nhất , số bé nhất cĩ hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
 - Làm được bài tập 1, 2, 3.
 - HS khá, giỏi làm các BT cịn lại.
II. Chuẩn bị:
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ
- KT vở – SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Bài 1:-Yêu cầu HS nêu đề bài
Hướng dẫn
 Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: -Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
Hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Nhận xét.
Bài 3:
Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi:“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. 
-Xem lại bài
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
TOÁN
Tiết 2: 	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
Biết viết số cĩ hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 
Làm được bài tập 1, 3, 4, 5.
 - HS khá, giỏi làm các BT cịn lại.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng cài – số rời
HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 
GV hỏi HS:
Số liền trước của 72 là số nào?
Số liền sau của 72 là số nào?
HS đọc số từ 10 đến 99
Nêu các số có 1 chữ số
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Ôn tập các số đến 100
 -Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
hướng dẫn:
8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
Nêu cách đọc
Không đọc là tám mươi năm
85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị
Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34
v Hoạt động 2: So sánh các số 
Bài 3: 
Nêu cách thực hiện
Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:
Yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
Bài 5:
Nêu cách làm
Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
Cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số --------------------------------------------------->
 	10	30 60 	 80	 100
Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
- Hát
-Cá nhân
-Nhận xét
-Lắng nghe
- Tám mươi lăm
 85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
 34 = 30 + 4
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
 38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38
 - HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số.
 24	79	37
 65	18	43
TOÁN
Tiết 3: 	SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu
 - Học sinh biết số hạng, tổng. 
- Biết thực hiện phép cộng các số cĩ hai chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn cĩ lời văn bằng một phép tính cộng.
-Làm được bài tập 1, 2, 3.
- HS khá, giỏi làm các BT cịn lại.
 II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập các số đến 100 (tt)
Thầy cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
--------------------------------------------------------
12	15	17	 20	 23	 26
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
: Giới thiệu số hạng và tổng
 - GV ghi bảng phép cộng
35 + 24 = 59
Thầy gọi HS đọc
Chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
Yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
Giới thiệu phép cộng
63 + 15 = 78
Yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
v Thực hành
* Bài 1:
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
Làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
Hướng dẫn HS tóm tắt
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
v Trò chơi
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
GV nêu phép cộng
24 + 24 = ?
4. Củng cố – Dặn dò
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
-2 em
-Nhận xét
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
TOÁN
Tiết 4: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết cộng nhẩm các số trịn chục cĩ hai chữ số. 
 - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính cộng.
 - Biết thực hiện phép cộng các số cĩ 2 chữ số trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài tốn bằng một phép tính cộng.
 - Làm được bài tập 1, 4, bài 2 (cột 2), bài 3 (cột a, c).
 - HS khá, giỏi làm các BT cịn lại.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ. HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Số hạng - tổng
GV cho HS nêu tên các thành phần trong phép cộng sau.
32 + 24 = 56
43 + 12 = 55
37 + 31 = 68
3. Bài mới:Giới thiệu: Luyện tập
* Bài 1:
Nêu cách thực hiện?
Nêu tên các thành phần trong phép cộng
* Bài 2: -Nêu yêu cầu
Cộng nhẩm từ trái sang phải
* Bài 3: -Nêu yêu cầu về cách thực hiện
* Bài 4:
Để tìm số học sinh đang ở trong thư viện ta làm ntn?
Đặt lời giải dựa vào đâu?
* Bài 5:-+
Nêu yêu cầu.
 - Làm mẫu	32 
	45 
	77 
4. Củng cố – Dặn dò 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Đêximet
- Hát
-2 em
-Nhận xét
-Lắng nghe
- Cộng theo cột dọc
- HS làm bài – sửa bài
+
	34 --> số hạng 
	42 --> số hạng
	76 --> tổng
- Tính nhẩm
- HS làm bài, sửa bài
+
+
 +
	43 	 20	 5
	25 	 68	 21
	68 	 88	 26
- HS đọc đề
- Lấy số HS trai + số HS gái
- Dựa vào câu hỏi:
- HS làm bài, sửa bài
- Điền chữ số còn thiếu vào chỗ chấm.
- HS làm bài, sửa bài
TOÁN
Tiết 5: 	ĐÊXIMÉT
I. Mục tiêu
 - Học sinh biết được đề-ci-mét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nĩ.
 - Biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm.
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản, thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị là dm.
 - Làm được bài tập 1, 2.
 - Học sinh khá giỏi làm các bài tập cịn lại.
II. Chuẩn bị
GV: 	* Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
HS: SGK, thước có vạch cm
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập
: 30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
+
+
+
+
+
	32 	 36	 58	43	32
	45 	 21	 30	52	37
	77 	 57	 88	95	69
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề
Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm
v Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
Phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
Giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
Ghi lên bảng đêximét.
Đêximét viết tắt là dm
Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
Yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy.
Yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
1 dm bằng mấy cm?
Yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
Đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
20 cm còn gọi là gì?
Yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
v Thực hành
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
Lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
v Trò chơi
Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
Nhận xét tiết học.
- Hát
-2 em thực hiện
-Nhận xét
- Hoạt động lớp ... ian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
Một trạm bơm phải bơm trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì mấy bơm xong?
Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ.
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được và gọi tên đúng hình tứ giác, hình chữ nhật, đường gấp khúc, đường thẳng, hình tứ giác, hình vuơng, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
- HS làm BT 1, 2, 4.
- HS khá giỏi làm các BT .
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về đại lượng (TT).
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào?
Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về hình học (TT). 
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
Đọc tên hình theo yêu cầu. 
HS vẽ hình vào vở bài tập. 
Đọc đề bài trong SGK.
Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ.
Làm bài.
Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Mục tiêu
Biết độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Làm đúng các bài tập 1, 2, 3.
HS khá giỏi làm các BT.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Đọc tên hình theo yêu cầu.
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm
Các cạnh bằng nhau.
Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Biết đoc, viết, so sánh, các số trong phạm vi 1000.
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
Biết xem đồng hồ.
HS làm BT 1, 2, 3 (cột 1), 4.
HS khá giỏi làm các BT.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Sửa bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bao ngô cân nặng 35kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
Ta thực hiện phép cộng 35kg + 9kg.
Bài giải
	Bao gạo nặng là:
	35 + 9 = 44 (kg)
	Đáp số: 44kg.
- 4 HS lên bảng viết số.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
Biết tính chu vi hình tam giác.
HS làm BT 1, 2, 3.
HS khá giỏi làm các BT .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Sửa bài 5
Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp.
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Biết xem đồng hồ.
Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ trong các số cĩ chữ số.
Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính.
Biết tính chu vi hình tam giác.
HS làm BT 1, 2, 3 (a), 4 (dịng 1), 5.
HS khá giỏi làm các BT.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học.
Sửa bài 3.
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
Bài 5:
Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
HS nhắc lại cách so sánh số.
HS làm bài.
Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Biết so sánh các số.
Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm 100.
Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ trong các số cĩ chữ số.
Biết giải bài tốn về ít hơn cĩ liên quan đến đơn vị đo độ dài.
HS làm BT 2, 3, 4.
HS khá giỏi làm các BT .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Sửa bài 4.
Bài giải
	Bao gạo nặng là:
	35 + 9 = 44 (kg)
	Đáp số: 44kg.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Thực hiện yêu cầu của GV.
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm.
MÔN: TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN LOP 2.doc