Giáo án Toán 2 - Tiết học 74: Luyện tập

Giáo án Toán 2 - Tiết học 74: Luyện tập

Tiết : 74 Thứ ., ngày . . tháng . năm 200 .

Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

Giúp học sinh củng cố về :

- Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.

- Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.

- Vẽ đường thẳng qua 1, 2 điểm cho trước. - Sách giáo khoa.

- Thước thẳng, phấn màu.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Sách giáo khoa. - Thước.

- Vở bài tập .

 

doc 4 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 - Tiết học 74: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 74 Thứ ., ngày ... tháng . năm 200..
Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Giúp học sinh củng cố về :
Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
Vẽ đường thẳng qua 1, 2 điểm cho trước.
Sách giáo khoa. 
Thước thẳng, phấn màu. 
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
Sách giáo khoa. - Thước.
Vở bài tập .
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP&SD ĐDDH
Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS 1: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ.
HS 2 : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. Trả lời thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Dạy học bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : 
 Mục tiêu : HS nắm được nội dung tiết học.
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. 
Hoạt động 2 : Luyện tập
Mục tiêu : Học sinh củng cố về : Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100, đường thẳng, đoạn thẳng. 
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh tự nhẩm ghi kết quả vào vở bài tập và báo cáo kết quả.
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi 5 học sinh lên bảng làm bài. Mỗi học sinh thực hiện 2 con tính.
Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
Yêu cầu nêu rõ cách thực hiện với các phép tính : 74 – 29; 38 – 9; 80 – 23.
Nhận xét và cho điểm sau mỗi lần học sinh trả lời.
Bài 3:
Hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
x trong ý a, b là gì trong phép trừ ?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh làm ý a, b. 2 học sinh lên bảng làm bài. Các học sinh còn lại làm vào vở bài tập.
Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
Viết lên bảng đề bài ý c và hỏi : x là gì trong phép trừ trên ?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu học sinh làm bài tiếp. 1 học sinh làm bài trên bảng. Sau đó cho học sinh dưới lớp nhận xét.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 4:
Yêu cầu học sinh nêu đề bài ý a.
Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ và tự vẽ.
Hỏi: Nếu đề bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng MN thì ta chỉ nối đoạn thẳng từ đâu đến đâu?
Vẽ đoạn thẳng MN khác gì so với đường thẳng MN?
Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu ý b.
Gọi 1 học sinh nêu cách vẽ.
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Hỏi: Ta vẽ được nhiều đường thẳng qua O không ?
Kết luận : Qua một điểm có “rất nhiều “ đường thẳng.
Yêu cầu học sinh nêu tiếp yêu cầu ý c.
Yêu cầu học sinh nối 3 điểm với nhau.
Yêu cầu kể tên các đoạn thẳng có trong hình.
Mỗi đoạn thẳng đi qua mấy điểm?
Yêu cầu học sinh kéo dài đoạn thẳng về phía để có các đường thẳng.
Ta có mấy đường thẳng? Đó là nhửng đường thẳng nào?
Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh học tốt.
Học sinh lên bảng thực hiện.
Cả lớp nháp.
Lớp nhận xét.
Làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. Mỗi học sinh chỉ báo cáo kết quả 1 phép tính.
2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Làm bài.
Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Học sinh lần lượt trả lời.
Tìm x.
Là số trừ.
Là số trừ trừ đi hiệu.
	32 - x 	= 18
 x = 32 - 18
 x	= 14
	20 - x 	= 2
 x	= 20 - 2
	 x	= 18
Nhận xét bạn làm bài đúng/ sai
x là số bị trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x - 17	= 25
x	= 25 + 17
x	= 42
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm MN.
Đặt thước sao cho 2 điểm M và N đầu nằm trên mép thước. Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm MN.
Từ M tới N.
Khi vẽ đoạn thẳng ta chỉ cần nối M với N, còn khi vẽ đường thẳng ta phải kéo dài về hai phía MN.
Vẽ đường thẳng đi qua điểm O.
Đặt thước sao cho mép thước đi qua O sau đó kẻ 1 đường thẳng theo mép thước được đường thẳng đi qua O.
Vẽ vào vở bài tập.
Vẽ được rất nhiều.
Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm A, B, C.
Thực hiện thao tác nối.
Đoạn AB, BC, CA.
Đi qua 2 điểm.
Thực hành vẽ đường thẳng.
Ta có 3 đuờng thẳng, đó là: đường thẳng AB, đường thẳng BC, đường thẳng CA.
Ph.pháp kiểm tra 
Ph.pháp đàm thoại
Ph.pháp thực hành 
Vấn đáp 
Ph.pháp 
thực hành 
Ph.pháp vấn đáp 
Ph.pháp vấn đáp 
Ph.pháp thực hành 
Ph.pháp vấn đáp 
Ph.pháp 
thực hành 
luyện tập 
Ph.pháp luyện tập 
Ph.pháp vấn đáp 
@ Kết quả : ......

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T15-TO-74-Luyen tap.doc