Giáo án Toán 2 - Tiết học 70: Luyện tập

Giáo án Toán 2 - Tiết học 70: Luyện tập

Tiết : 70 Thứ ., ngày . . tháng năm 2003

Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

Giúp học sinh củng cố về:

· Các phép trừ có nhớ.

· Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

· Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, số bị trừ chưa biết trong 1 hiệu.

· Bài toán về ít hơn.

· Độ dài 1dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.

· Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.

- Sách giáo khoa.

- Phấn màu.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

- Sách giáo khoa.

- Vở bài tập.

- Thước đo độ dài.

 

doc 4 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 - Tiết học 70: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 70 Thứ ., ngày .... tháng  năm 2003
Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Giúp học sinh củng cố về:
Các phép trừ có nhớ.
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, số bị trừ chưa biết trong 1 hiệu.
Bài toán về ít hơn.
Độ dài 1dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
Sách giáo khoa. 
Phấn màu.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
Sách giáo khoa.
Vở bài tập.
Thước đo độ dài.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP&SD ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành :
Mục tiêu : Rèn luyện, củng cố các kiến thức đã học.
Bài 1: Trò chơi “Xì điện”
Chuẩn bị : Chia bảng thành 2 phần (cho 2 đội chơi). Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
Cách chơi :
Chia lớp thành 2 đội Xanh – Đỏ.
Giáo viên “châm ngòi” bằng cách đọc 1 phép tính ghi trên bảng, ví dụ : 18-9, rồi chỉ 1 học sinh của 1 đội. Em đó phải nêu kết quả của phép tính. Nếu trả lời sai, cô đánh dấu phấn (xanh) vào phép tính đó rồi chọn 1 phép tính khác và chỉ em đội khác trả lời . Còn nếu trả lời đúng, cô đánh dấu phấn (đỏ) vào phép tính, còn em đó được nêu 1 phép tính khác trên phần bảng của đội kia và “xì điện” 1 bạn của đội đó, để bạn đó nêu kết quả. Trò chơi cứ thế tiếp tục, bạn đội này “xì điện” cho bạn đội kia. 
Cuối trò chơi, giáo viên và cả lớp sẽ đếm xem đội nào có nhiều dấu phấn đỏ hơn thì thắng cuộc. 
Chú ý là nếu đến phần mình trả lời mà lúng túng không trả lời ngay được thì sẽ bị mất quyền trả lời và xì điện, giáo viên sẽ chỉ 1 bạn khác bắt đầu lại.
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh tự làm bài vào Vở bài tập. 3 học sinh lên làm bảng lớp. Mỗi học sinh làm 2 phép tính.
Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện các phép tính : 35-8; 81-45; 94-36.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 3:
Bài toán yêu cầu tìm gì ?
x là gì trong các ý a, b? x là gì trong ý c? 
Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Bài 5 :
Vẽ hình lên bảng.
Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet ? 
Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào ?
1 dm bằng bao nhiêu cm ?
Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm ?
Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì ?
Yêu cầu học sinh ước lượng và nêu số đo phần hơn.
Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm ?
Yêu cầu học sinh dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình.
Yêu cầu học sinh khoanh vào kết quả.
Tổng kết :
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương nhóm, cá nhân.
Học sinh chú ý theo dõi.
Chia nhóm (đội).
Lắng nghe giáo viên và chú ý trả lời.
Cả lớp theo dõi và đếm xem kết quả đội nào thắng.
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
3 học sinh trên bảng lần lượt trình bày.
Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Trả lời.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Tóm tắt
 Bài giải 
 Thùng bé có là :
 45-6=39 (kg)
 Đáp số : 39 kg
Học sinh theo dõi.
1 dm.
Độ dài 1 dm.
1dm = 10cm
Ngắn hơn 10 cm.
Ta phải ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước, sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn.
Khoảng 1 cm.
10cm – 1cm = 9cm.
MN dài khoảng 9cm.
Dùng thước đo.
 Khoảng 9cm.
Ph.pháp trò chơi 
Ph.pháp hoạt động nhóm 
Ph.pháp luyện tập Vở bài tập
Vấn đáp 
Ph.pháp luyện tập 
Vở bài tập
Ph.pháp luyện tập 
Ph.pháp trực quan
@ Kết quả : 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T14-TO-70-Luyen tap.doc