Giáo án Toán 2 - Tiết học 59: 53 – 15

Giáo án Toán 2 - Tiết học 59: 53 – 15

Tiết : 59 Thứ ., ngày . tháng . năm 200 .

Môn : Toán Tựa bài : 53 – 15

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

Giúp học sinh :

1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 53 –15.

2. Ap dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu).

3. Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ.

4. Củng cố biểu tượng về hình vuông. - Que tính.

- Sách giáo khoa.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Sách giáo khoa.

- Vở bài tập.

- Que tính.

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 - Tiết học 59: 53 – 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 59 Thứ ., ngày . tháng .. năm 200..
Môn : Toán Tựa bài : 53 – 15
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Giúp học sinh :
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 53 –15.
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu).
Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ. 
Củng cố biểu tượng về hình vuông.
Que tính. 
Sách giáo khoa.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
Sách giáo khoa. 
Vở bài tập.
Que tính.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP&SD ĐDDH
Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Học sinh 1: đặt tính và th.hiện phép tính 
73-6, 43-5.
Học sinh 2 : tìm x: x+7=53
Nêu cách thực hiện tính : 53-7
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Dạy – Học bài mới : 
Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta học cách thực hiện phép trừ 53-15 và giải các bài toán có liên quan.
Phép trừ 13-5:
Bước 1: Nêu vấn đề 
Đưa ra bài toán : Có 53 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Viết lên bảng 53–15.
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu học sinh lấy 5 bó que tính và 3 
que tính rời.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả.
Yêu cầu học sinh nêu cách làm của mình. 
Lưu ý : Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau :
Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que tính rời trước, sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 2 que tính, ta còn 8 que tính rời.
Tiếp theo, bớt 1 chục que nữa, 1 chục là 1 bó, ta bớt đi 1 bó que tính, như vậy còn 3 bó que tính và 8 que rời là 38 que tính.
53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính 
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Hỏi : em đã đặt tính như thế nào ? 
Hỏi tiếp : em thực hiện tính như thế nào ?
Yêu cầu một số học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Luyện tập thực hành :
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn.
Yêu cầu nêu cách tính của 83-19, 63-36, 43-28.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 2: 
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? 
Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi 3 học sinh lên bảng.
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
Bài 3: 
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số hạng trong 1 tổng, số bị trừ trong 1 hiệu, sau đó cho học sinh tự làm bài.
Kết luận về kết quả của bài.
Bài 4 :
Vẽ mẫu lên bảng, hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ?
Yêu cầu học sinh tự vẽ hình.
4. Củng cố – Dặn dò : 
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53-15.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò học sinh ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 53-15 (có thể cho 1 vài phép tính để học sinh làm ở nhà). 
2 học sinh lên bảng thực hiện.
Nghe, nhắc lại bài toán, tự phân tích đề.
Thực hiện phép trừ 53-15.
Lấy que tính và nói : có 53 que tính.
Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38 que tính.
Nêu cách bớt.
15 que tính.
Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
Thao tác theo giáo viên.
Trả lời : còn 38 que tính .
53 trừ 15 bằng 38.
Viết 53 rồi viết 15 xuống dưới 53 sao cho 5 thẳng cột với 3, viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
 Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8. Viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
3 học sinh lên bảng lần lượt trả lời.
Đọc yêu cầu của bài.
Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Học sinh làm bài, cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
Nhắc lại quy tắc và làm bài.
Hình vuông.
Nối 4 điểm với nhau.
Vẽ hình, hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Ph.pháp kiểm tra
Que tính 
Ph.pháp thực hành
Ph.pháp thực hành
Ph.pháp luyện tập 
Ph.pháp luyện tập 
Ph.pháp luyện tập
Ph.pháp luyện tập
@ Kết quả : ....

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T12-TO-59-53-15.doc