I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
Giúp học sinh :
1. Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 5 .
2. Ap dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài.
3. Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. - Que tính.
- Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 đã chuẩn bị sẵn.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Que tính.
- Sách giáo khoa.
Tiết : 27 Thứ ., ngày . tháng 10 năm 2003 Môn : Toán Tựa bài : 47 + 5 I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Giúp học sinh : Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 5 . Aùp dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài. Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Que tính. Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 đã chuẩn bị sẵn. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Que tính. Sách giáo khoa. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH Kiểm tra bài cũ : Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : Học sinh 1: Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số. Học sinh 2: Tính nhẩm 7 + 4 +5; 7 + 8+ 2; 7 +6 + 4 Nhận xét và cho điểm học sinh Dạy – Học bài mới : Giới thiệu bài : Viết lên bảng phép cộng 47 + 5 và hỏi: Phép cộng này giống với phép cộng nào đã học ? Bài học hôm nay, các con cần dựa vào cách thực hiện phép cộng 29 + 5; 28 + 5 và bảng công thức 7 cộng với một số để xây dựng cách đặt tính, thực hiện phép tính có dạng 47 + 5. Ghi tên bài lên bảng. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 : Giáo viên nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? Hỏi : Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính, ta làm gì ? Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện phép cộng trên. (Gợi ý: dựa vào phép cộng 29 + 5; 28 + 5; và bảng 7 cộng với một số). Hỏi : Đặt tính như thế nào ? Thực hiện tính như thế nào ? Yêu cầu 3 học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên. Lưu ý : Nếu học sinh trong lớp có trình độ trung bình, giáo viên nên dạy qua bước tìm kết quả bằng que tính (đếm). Luyện tập – Thực hành : Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bài vào ngay Vở bài tập, gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. Yêu cầu học sinh nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính 17 + 4 ; 47 + 7 ; 67 + 9 Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài. Yêu cầu học sinh làm bài, 1 học sinh làm trên bảng lớp. Sau đó chữa bài và cho điểm. Bài 3: Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Yêu cầu học sinh nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi: Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? Đoạn thẳng AB như thế nào với đoạn thẳng CD ? Bài toán hỏi gì? Hãy đọc cho cô đề toán. Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó đọc to bài làm của mình lên cho cả lớp cùng theo dõi. Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 4: Vẽ hình bài 4 lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát và đếm số hình chữ nhật có trong hình. Giáo viên có thể đánh số hình và yêu cầu đếm như sau : Đọc tên các hình đơn. Đọc tên các hình đôi (hình ghép bởi 2 hình nhỏ). Ngoài các hình trên, còn hình chữ nhật nào nữa ? Vậy có tất cả bao nhiêu hình? Yêu cầu học sinh khoanh vào các ô có kết quả đúng. Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 + 5. Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học chưa tốt. Dặn dò học sinh về nhà đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 57 + 8 ; 87 + 4 ; 27 + 6 ; 37 + 7 Học sinh 1 thực hiện. Học sinh 2 thực hiện. Giống : 29 + 5 và 28 + 5. Học sinh lắng nghe. Lắng nghe và phấn tích đề. Thực hiện phép cộng 47+5 Thực hiện Viết số 47 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. Tính từ phải sang trái. 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 4 thêm 1 là 5, viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52. Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Học sinh làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài mình. 3 học sinh lần lượt trả lời. Bài yêu cầu tính tổng các số hạng đã biết. Để tìm được tổng ta lấy các số hạng cộng với nhau. Học sinh làm bài, nhận xét bài của bạn trên bảng. Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Đoạn thẳng CD dài 17 cm. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm. Độ dài đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn thẳng AB dài hơn CD là 8 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ? Bài giải Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số : 25 cm Quan sát và đếm hình. Hình 1, 2, 3, 4. Hình (1+2) ; hình (2+4) ; Hình (3+4) ; hình (1+3) . Hình (1+2+3+4). Có tất cả 9 hình. . 9 Ph.pháp kiểm tra Luyện tập Vở bài tập @ Kết quả : ..... ..
Tài liệu đính kèm: