Tiết : 24 Thứ ., ngày . tháng . năm 200.
Môn : Toán Tựa bài : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
Giúp học sinh:
1. Hiểu khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn.
2. Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. - 7 quả cam có nam châm (hoặc hình vẽ trong sách giáo khoa)
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Tiết : 24 Thứ ., ngày . tháng . năm 200... Môn : Toán Tựa bài : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Giúp học sinh: Hiểu khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn. Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. 7 quả cam có nam châm (hoặc hình vẽ trong sách giáo khoa) III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Học sinh 1: Đặt tính và tính: 38+15; 78+9 Học sinh 2 : Giải bài toán theo tóm tắt: Vải xanh : 28 dm Vải đỏ : 25 dm Cả hai mảnh : .dm ? Nhận xét và cho điểm học sinh. Dạy – Học bài mới : Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là : Bài toán về nhiều hơn. Giáo viên giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng. Giới thiệu về bài toán nhiều hơn: Yêu cầu học sinh cả lớp tập trung theo dõi trên bảng. Cài 5 quả cam lên bảng và nói : Cành trên có 5 quả cam. Cài 5 quả cam xuống dưới và nói: Cành dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả nữa (gài thêm 2 quả). Hãy so sánh số cam 2 cành với nhau. Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả cam (nối 5 quả trên, tương ứng với 5 quả dưới, còn thừa ra 2 quả). Nêu bài toán: Cành trên có 5 quả cam, cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài toán. Yêu cầu học sinh làm bài ra giấy nháp, 1 học sinh làm trên bảng lớp. Tóm tắt Cành trên : 5 quả Cành dưới nhiều hơn cành trên : 2 quả Cành dưới : quả ? Chỉnh sửa cho học sinh nếu các em còn sai. Luyện tập thực hành: Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Gọi 1 học sinh đọc tóm tắt. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết có bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào ? Trước khi làm phép tính ta phải trả lời như thế nào ? Yêu cầu học sinh làm bài vào vở sau đó chỉnh sửa, nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Bài toán hỏi gì ? Bài toán cho biết những gì liên quan đến số bi của Bảo ? Để giải bài toán này, chúng ta làm phép tính gì? Yêu cầu học sinh tự giải bài toán. Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để biết Đào cao bao nhiêu xăngtimét ta làm như thế nào ? Vì sao? Yêu cầu học sinh làm bài vào Vở bài tập. 1 học sinh làm bài trên bảng lớp. Tóm tắt Mận cao : 95 cm Đào cao hơn Mận : 3 cm Đào cao : cm ? Củng cố – Dặn dò Hôm nay chúng ta vừa học dạng toán gì? Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn trong bài bằng phép tính gì? Số thứ nhất là 28, số thứ hai nhiều hơn số thứ nhất 5 đơn vị. Hỏi số thứ hai là bao nhiêu? Vì sao? Tổng kết tiết học. Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên (3 học sinh trả lời). Nhiều hơn 2 quả (3 học sinh trả lời). Thực hiện phép cộng 5 + 2 Số cam cành dưới có là/ Cành dưới có số quả cam là Làm bài. Bài giải Số quả cam cành dưới có là : 5 + 2 = 7 (quả cam) Đáp số : 7 quả cam Đọc đề bài. Đọc tóm tắt. Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. Bình có bao nhiêu bông hoa? Ta thực hiện phép tính 4 + 2 Số bông hoa của Bình là/ Bình có số bông hoa là: Làm bài. Học sinh đọc đề bài, tóm tắt. Bài toán hỏi số bi của Bảo. Bảo có nhiều hơn Nam 5 viên bi. Nam có 10 viên bi. Phép cộng 10 + 5. Bài giải Bạn Bảo có số bi là: 10 + 5 = 15 (viên bi) Đáp số: 15 viên bi Đọc đề bài. Mận cao 95 cm. Đào cao hơn Mận 3 cm. Đào cao bao nhiêu cm? Thực hiên phép cộng 95 + 3 vì “cao hơn” cũng giống như “nhiều hơn”. Làm bài tập. Bài giải Bạn Đào cao là: 95 + 3 = 98 (cm) Đáp số : 98 cm Bài toán về nhiều hơn. Phép cộng. Số thứ hai là 33 vì : 28 + 5 = 33 K.tra @ Kết quả : .
Tài liệu đính kèm: