Giáo án Toán 2 tiết 91 và 94

Giáo án Toán 2 tiết 91 và 94

Lớp : 2G Tên bài dạy:

Tiết : 94 Tuần: 20 BẢNG NHÂN 2

I. Mục tiêu :Giúp HS :

- Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân 1, 2, 3 . 10) và học thuộc lòng nhân này.

- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.

II. Đồ dùng dạy học

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tiết 91 và 94", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán 
Thứ . ngày . tháng .. năm 2005
Lớp : 2G
Tên bài dạy:
Tiết : 94 Tuần: 20
Bảng nhân 2
I. Mục tiêu :Giúp HS : 
Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân 1, 2, 3 ...... 10) và học thuộc lòng nhân này.
Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
A. Bài cũ :
 Nêu tên các thành phần trong phép tính: 
5 + 5 + 5 + 5 = 20
5 x 4 = 20
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 2.
Bước 1 : Lập bảng nhân 2:
2 x 1 = 2 (đọc là 2 nhân 1 bằng 2)
2 x 2 = 4 (..........2 nhân 2bằng 4)
2 x 3 = 6 (...........2 nhân 3 bằng 6)
2 x 4 = 8 (..........2 nhân 4 bằng 8)
2 x 5 = 10(.........2 nhân 5 bằng 10) 
..................................................../
2 x 10 = 20(........2 nhân 10 bằng 20)
Bước 2 : Học thuộc.
3. Thực hành:
Bài 1 : Tính nhẩm:
2 x 3 = 6
2 x 5 = 10
2 x 7 = 14
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
2 x 9 = 18
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Bài 2 : Mỗi con chim có 2 chân. Hỏi 10 con chim có bao nhiêu chân?
- 1 HS lên bảng.
Lớp NX.
GV đánh giá, cho điểm
- GV giới thiệu bài trực tiếp.
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm tức là 2 được lấy 1 lần, ta viết 
2 x 1 = 2.
- GV lấy 2 chấm tròn gắn lên bảng rồi hỏi HS.
? 2 chấm tròn được lấy mấy lần? (2 lần) => HS nêu phép tính : 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4.
- Tương tự, GV cho HS lập tiếp cho đến 2 x 10 = 20.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 2.
- GV gọi 1 số HS đọc từ đầu đến cuối và đọc ngược lại từ dưới lên.
Khi HS đã đọc nhiều lần và nhớ GV có thể cho HS thi hỏi đáp nhanh.
HS làm vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- Thi đọc thuộc bảng nhân 2.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài giải
10 con chim có số chân là:
2 x 10 = 20 (chân).
 Đáp số : 20 chân.
Bài 3 : Mỗi đôi giầy có 2 chiếc giầy. Hỏi 5 đôi giầy có bao nhiêu chiếc giầy?
Bài giải
Mỗi đôi giầy có số chiếc giầy là:
2 x 5 = 10 (chiếc)
 Đáp số : 10 chiếc.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
2
4
6
12
18
C. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS lên bảng giải bài toán trên bảng phụ.
HS cả lớp làm vở bài tập.
- Chữa bài.
- HS tự làm bài và chữa.
- HS tự làm bài.
- GV chữa bài.
? Nhận xét đặc điểm của dãy số.:
(Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2).
- HS đếm thêm 2 từ 2 -> 20.
- HS đếm bớt 2 từ 20 -> 2.
- Có thể cho HS đếm thêm 2 (bớt 2) trong phạm vi các số lớn hơn 20 (nếu còn thời gian).
* GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Toán
Lớp : 2G
Tiết: 91 Tuần: 19
Thứ hai ngày... tháng 1 năm 2005
Tên bài dạy:
Tổng của nhiều số
I. Mục tiêu :Giúp HS : 
Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
Chuẩn bị học phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
.- Vở bài tập Toán 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
I. ổn định tổ chức: 
 - Vở bài tập toán, vở ô li ,vở nháp, SGK toán 
II. Bài mới
1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
a. 2 + 3 + 4 = 9
b. Giới thiệu cách đặt tính và tính của phép tính 12 + 34 + 40.
 12
 + 34
 40
 86
c. Giới thiệu cách đặt tính và tính của phép tính 15 + 46 + 29 + 8.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở học tập môn Toán.
- Nhắc nhở HS về yêu cầu khi học môn Toán.
Phương pháp Vấn đáp – Gợi mở – Thực hành.
2 + 3 + 4 =...........
- GV giới thiệu đây là tổng của các số 2,3 và 4. Đọc là : “Tổng của 2,3,4” hay “Hai cộng ba cộng bốn”.
- HS tính kết quả, GV ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS viết theo cột dọc và cách tính.
- GV viết bảng phép tính theo hàng ngang.
- GV hướng dẫn đặt tính và cách tính.
- HS tự đặt tính và nêu cách tính.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV nêu một vài ví dụ cho HS tự đặt tính và nêu cách tính.
- GV lưu ý HS viết tổng của nhiều số hạng theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái.
2. Hướng dẫn HS thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1 : Ghi kết quả tính:
8 + 2 + 6 = 16
4 + 7+ 3 = 14
8 + 7 + 3 + 2 = 20
5 + 5 + 5 + 5 = 20
- Là phép cộng đều có các số hạng là 5.
Bài 2: Tính:
24
13
31
68
45
30
 8
83
12
12
12
12
48
23
23
23
23
92
+
+
+
+
 Bài 3 : Số ?
a. 5kg + 5kg + 5kg + 5kg + 5kg = 20kg
b. 3l + 3l +3l +3l +3l = 15 l
c. 20dm + 20dm + 20dm = 60dm
- Là các phép cộng mà có các số hạng giống nhau (5kg, 3l, 20dm).
Bài 4 : Viết mỗi số sau thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau theo mẫu.
Mẫu : 10 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 ; 10 = 5 + 5
a. 12 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 
12 = 3 + 3 + 3 + 3 ; 12 = 4 + 4 + 4
12 = 6 + 6
b. 20 = 2+ 2+ 2+ 2 + 2+ 2 + 2+ 2+ 2 + 2
20 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4
20 = 5 + 5 + 5+ 5
20 = 10 + 10
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
* Phương pháp thực hành – Luyện tập.
- HS làm vở bài tập Toán.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở bài tập, 2 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp chữa bài.
? Nêu cách nhẩm của phép tính
8 + 7 + 3 + 2
* GV khuyến khích HS nhẩm tính bằng cách nhẩm gộp các số hạng để được số tròn chục.
? Có nhận xét gì về các số hạng trong phép tính : 5 + 5 + 5 + 5.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng.
- HS chữa bài.
? Hãy tìm những phép cộng nào có các số hạng bằng nhau.
- GV kiểm tra cách thực hiện phép tính của một số HS.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ và làm bài.
- Chữa bài.
? Có nhận xét gì về các tổng?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc phần mẫu.
- GV phân tích để HS có thể nắm vững.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét.
- Nêu tên bài vừa học.
- Khi viết phép cộng gồm nhiều số hạng ta cần chú ý điều gì?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 91 94.doc