Giáo án Toán 2 tiết 45: Số tròn chục trừ đi một số

Giáo án Toán 2 tiết 45: Số tròn chục trừ đi một số

 TOÁN

Tiết: 45 SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.

I. Mục tiêu

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số)

II. Chuẩn bị

-GV: Que tính. Bảng cài.

-HS: Vở BT, bảng con, que tính.

III. Các hoạt động

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tiết 45: Số tròn chục trừ đi một số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN
Tiết: 45 	SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số)
II. Chuẩn bị
-GV: Que tính. Bảng cài.
-HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập
- Sửa bài 4:
 Số quả quýt có:
 45 – 25 = 20 (quả quýt) 
 Đáp số: 20 quả quýt.
- GV nhận xét .
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Que tính. Bảng cài.
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 40 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm ntn?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài).
- Đặt tính ntn?
- Thực hiện tính ntn?
- Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại. Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn.
- Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết lên bảng)
- Tính từ đâu tới đâu?
0 có trừ được 8 không?
- Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính.
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục?
- Viết 3 vào đâu?
- Nhắc lại cách trừ.
Bước 4: Aùp dụng.
- Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài 1:
60 – 9, 50 – 5, 90 – 2
- Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên.
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40 - 18
 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 2 chữ số (có nhớ) 
Ÿ Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng cài.
- Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ:
 40 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
-18 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 22
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt.
2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính: 
	80 – 7, 30 – 9, 70 – 18, 60 – 16.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm. Bạn nhận xét. 
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que )
- Bằng 32.
- Đặt tính:	 40
	 - 8
	 32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
 	* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 	2, viết 2, nhớ 1.
	* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
 60 50 90
 - 9 - 5 - 2 
- HS trả lời.
- HS thực hành.
 80 30 80
- 17 - 11 - 54
- Tóm tắt.
	Có	: 2 chục que tính
	Bớt	: 5 que tính
	Còn lại	:  que tính?
- Bằng 20 que tính.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
 Bài giải
	 2 chục = 20
	 Số que tính còn lại là:
	 20 – 5 = 15 (que tính)
	Đáp số: 15 que tính.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2.doc