Giáo án Tiếng việt tuần 5

Giáo án Tiếng việt tuần 5

Tập đọc

CHIẾC BÚT MỰC (2 tiết)

I. Mục đích, yêu cầu:

 Học sinh:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5)

II. Đồ dùng dạy – học:

- G:Tranh minh họa Sgk

- H: SGK

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 10 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Chiếc bút mực (2 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu:
 	Học sinh:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
 	- Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5)
II. Đồ dùng dạy – học:
G:Tranh minh họa Sgk
H: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Đọc bài: Mít làm thơ
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 1’
 2. Luyện đọc: 
a - Đọc mẫu: 2’
b - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
*Đọc câu: 7’
- bút mực, nức nở
*Đọc đoạn: 8’
-Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
-Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//
* Đọc nhóm 13’
* Thi đọc 6’ 
Tiết 2
 3. Tìm hiểu bài: 15’
Giảng từ : Hồi hộp 
 Quên bút 
 Nhường Lan viết trước 
*Khen ngợi Mai là cô bé tốt bụng, ngoan, biết giúp đỡ bạn.
*Luyện đọc lại: 15’
4. Củng cố – dặn dò: 3’
Nội dung , ý nghĩa câu chuyện 
Về đọc lại câu chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện
H: Đọc bài - Nx
G: Kết luận -Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp + ghi đầu bài.
G: Đọc mẫu 
H: Đọc nối tiếp từng câu hàng ngang
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
- Luyện phát âm cho học sinh
H: Đọc nối tiếp đoạn 
G: Giới thiệu bảng phụ ghi câu văn khó
H: Phát hiện cách ngắt nghỉ
G: Hướng dẫn đọc => H : Luyện đọc – Nx
G : Kết luận - Đánh giá
H: Đọc theo nhóm 
G : Quan sát – Chỉ đạo chung 
H:Đại diện các nhóm đọc bài - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
H: Đọc toàn bài 
-Lớp đọc đồng thanh đoạn 2
G: Nêu câu hỏi đàm thoại ,HD tìm hiểu nội dung bài 
Câu 1 : Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? 
 ( Dành cho HS khá giỏi ) 
Câu 2 : Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? 
Câu 3 : Vì sao Lan loay hoay mãi với cái hộp bút ? 
Câu 4 : Khi biết mình cũng được viết bút mực , Mai nghĩ và nói thế nào ? 
Câu 5 : Vì sao cô giáo khen Mai ? 
H : Trả lời – Nx
G: Rút ra nội dung bài
H: Nhắc nội dung bài 
G: Hướng dẫn học sinh đọc phân vai
H: Đọc theo vai các nhân vật
- Các nhóm thi đọc trước lớp 
G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc toàn câu chuyện - Nx
G: Kết luận – Đánh giá 
H: Liên hệ
G : Hệ thống toàn bài 
: Nhận xét tiết học
- Giao việc 
Kể chuyện
 Tiết 5: Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
 	- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. 
II. Đồ dùng dạy – học:
- G: Tranh minh họa Sgk.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Kể:chuyện : Bím tóc đuôi sam
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Dựa theo tranh lại từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực 
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố dặn dò: 3’
-Nội dung , ý nghĩa câu chuyện 
-Về nhà kể lại câu chuyện nhiều lần
H: Kể nối tiếp -Nx
G: Kết luận - Đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài.
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát phân biệt các nhân vật
H: Tóm tắt nội dung mỗi tranh 
-Kể mẫu trước lớp - Kể theo nhóm 
- Các nhóm lên kể trước lớp => G: Đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G : HD cách thực hiện 
H : Kể nối tiếp - Nx
- Kể theo nhóm => H: Thi kể trước lớp 
G: Nhận xét, đánh giá khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình
 * (HS khá giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện).
H: Nhắc lại nội dung 
G : Hệ thống toàn bài 
 -Nhận xét giờ học - Giao việc 
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Chính tả 
(Tập chép): Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
 	Học sinh:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK). 
- Làm được BT2, BT (3) a / b.
II. Đồ dùng dạy – học:
 	- G: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép, phiếu viết nội dung bài tập 1.
 	- H: Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Viết: dỗ em, ăn giỗ, vần thơ, vầng trăng
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài 1’
2. Hướng dẫn tập chép: 20’ 
a - Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
 - Đọc bài:
 -Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
 - Nhận xét hiện tượng chính tả:
 - Luyện viết tiếng khó:
 Bút mực, quên, lấy
b - Viết chính tả: 
c - Chấm chữa bài: 
3. Hướng dẫn làm bài tập: 10’ 
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ia hoặc ya
 T  nắng
 Đêm khu 
 Cây m...
Bài 3: Ghi vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n
4. Củng cố – dặn dò: 4’
Cách trình bày một đoạn chép . 
Về học bài – CB bài sau .
H: Lên bảng viết 
- Lớp viết bảng con
G: quan sát chung - Nhận xét- Đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài
G: Đọc bài => H: Đọc lại
G: Nêu câu hỏi nội dung
-Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn?
H: Đọc lại đoạn văn ngắt nghỉ hơi đúng giữa các chỗ có dấu phẩy. 
G: Hướng dẫn cách trình bày
H: Viết bảng con từ khó 
G: Quan sát, nhận xét, uốn nắn
G: Đọc bài 
H: Nhắc lại cách trình bày 
H: Nhìn bảng viết chính tả
G: Đi từng bàn quan sát uốn nắn
G: Đọc lại toàn bài
H: Tự soát lỗi bằng bút chì
G: Chấm điểm nhận xét một số bài 
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng làm bài 
-Dưới lớp làm bài vào VBT
G: Nhận xét- Đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng điền 
 -Dưới lớp làm vở bài tập
G: Nhận xét, đánh giá
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ 
- Giao việc 
Tập đọc
Tiết 15: Mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
 	Học sinh:
- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. 
 	- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
II. Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng phụ viết 2-3 dòng trong mục lục để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- H: SGK. Đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc bài: Chiếc bút mực
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Luyện đọc: 
a-Đọc mẫu: 2’ 
b-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 14’ 
*Đọc từng mục lục:
-Một//Quang Dũng//Mùa quả cọ//trang 7//
-Hai//Phạm Đức//Hương đồng cỏ nội//trang 28.//
-Đọc từ: quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc
* Đọc nhóm 
* Thi đọc
c - Hướng dẫn tìm hiểu bài: 7’
Giảng từ : Mục lục 
 Vương quốc 
* Mục lục sách cần để tra cứu những mục cần đọc
d. Luyện đọc lại: 8’
3. Củng cố – dặn dò: 3’
-Tác dụng của mục lục sách.
-Về nhà đọc bài, tập tra cứu mục lục.
H: Đọc bài - Trả lời câu hỏi 
G: Kết luận - Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp + ghi đầu bài 
G: Đọc mẫu 
G: Giới thiệu bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc từng mục lục(Đọc theo thứ tự từ trái sang phải ngắt nghỉ hơi rõ)
H: Đọc nối tiếp từng mục lục 
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
-Luyện phát âm cho học sinh
H: Đọc từng mục lục theo nhóm 
Lưu ý: Đọc đổi chéo nhau
G : Quan sát chung - Nx
H: Các nhóm thi đọc trước lớp 
G: Kết luận - Đánh giá
H: Đọc toàn bài 
- Đọc đồng thanh
H: Nêu câu hỏi 
G : HD học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 
Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào?
Câu 2: Truyện người học trò cũ ở trang nào?
Câu 3: Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào? 
Câu 4 : Mục lục sách dùng để làm gì? 
Câu 5 : Tập tra mục lục sách Tiếng Việt 2 – Tập 1- Tuần 5.
 * ( Dành cho HS khá giỏi )
H: Trả lời – Nx
G : Kết luận – Chốt nội dung bài 
H : Nhắc lại
H : Luyện đọc hay lại bài 
- Thực hành - Nx
G: Kết luận - Đánh giá 
H: Thi đọc toàn văn bài mục lục - Nx
G: Kết luận - Đánh giá, động viên những em đọc lưu loát
G: Củng cố nội dung.
 - Nhận xét giờ học
 - Giao việc
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 5: 
Tên riêng. câu kiểu Ai là gì?
I. Mục đích yêu cầu:
 	Học sinh:
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?
II.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
 - Bài 2: (Sgk – T35)
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: 1’
 2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’ 
Bài 1: Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?
 (2)
 sông (sông)Cửu Long
 núi (núi) Ba Vì
 thành phố (thành phố) Huế
 học sinh (HS) Trần Phú Bình 
 Ghi nhớ: Tên riêng của người, sông, núi phải viết hoa
Bài 2: Hãy viết:
a-Tên hai bạn trong lớp
b-Tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi) ở địa phương em
Bài 3: Đặt câu theo mẫu:
a-Giới thiệu trường em
b-Giới thiệu môn học em yêu thích 
c-Giới thiệu làng (xóm) của em
Ai (hoặc cái gì, con gì)
Là gì
M: Môn học em yêu thích
- Bạn Hà
là môn Tiếng việt
là học sinh lớp 2A
3. Củng cố – dặn dò: 5’
 -Nội dung bài .
- Về học bài và CB bài sau .
H: Lên bảng thực hành hỏi đáp - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài 
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Quan sát các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) so sánh cách viết
H: Trả lời – Nx => G: Kết luận -Đánh giá
 *Lưu ý: Các từ ở cột (1) là tên chung, không viết hoa, các từ ở cột (2) là tên riêng của một dòng sông, ngọn núinhững tên riêng đó phải viết hoa
G: Ghi bảng ghi nhớ => H: Đọc 
H: Nêu yêu cầu bài tập 
H : Trả lời – Nx 
 - Làm bài vào vở - Đổi vở kiểm tra chéo.
 G: Kết luận - Đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: Đưa mẫu phân tích HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H : Trả lời – Nx 
- Làm vào vở 
H: Nối tiếp nêu miệng kết quả 
G: Nhận xét, sửa chữa - Đánh giá 
Chốt nội dung
H: Nhắc lại tên bài và ghi nhớ 
G: Củng cố nội dung bài
-Nhận xét giờ học ; giao việc 
Tập viết
chữ hoa D
I. Mục đích, yêu cầu:
 	Học sinh viết đúng chữ hoa D, (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Dân giàu nước mạnh ( 3 lần )
II. Đồ dùng dạy – học:
 	- G: Mẫu chữ viết hoa D; bảng phụ viết tiếng Dân, Dân giàu nước mạnh
 	- H: Bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
 - Viết chữ hoa : C, tiếng Chia
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : 1’
2. Nội dung bài:
 *Hướng dẫn viết bảng con 5’
 a. Luyện viết chữ hoa D
 - Cao 2,5 ĐV
 - Rộng 2 ĐV
 - Gồm 1 nét
 b.Viết từ ứng dụng: 5’ 
 Dõn
Dõn giàu nước mạnh.
*Viết vào vở 20’
*Chấm, chữa bài 3’
3.Củng cố- dặn dò 3'
Thi viết chữ hoa D
- Về hoàn thiện tiếp bài .
H: Viết bảng con 
G: quan sát chung - Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của tiết học + ghi đầu bài 
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ
G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác)
H: Tập viết trên bảng con
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa 
- Giới thiệu câu ứng dụng ghi sẵn trên bảng phụ 
H: Đọc từ ứng dụng 
G : HD H hiểu nội dung câu ứng dụng
H: Viết bảng con 
G: Quan sát, uốn nắn
H :Nêu yêu cầu 
 Viết vào vở 
*Mỗi cỡ chữ một dòng 
G: Theo dõi giúp đỡ H
 *( HS khá giỏi viết được cả bài )
G: Chấm bài, nhận xét lỗi trước lớp
H: Nhắc lại cách viết – Thực hiện
G: Nhận xét chung giờ học.
- Giao việc 
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Chính tả
(Nghe – viết): Cái trống trường em
I. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài: Cái trống trường em . 
- Làm được BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b.
II. Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 
- H: bảng con + phấn 
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
 Viết: chia quà, đêm khuya
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: 1’
 2. Hướng dẫn nghe – viết
a-Hướng dẫn chuẩn bị: 4’
-Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
- Luyện viết tiếng khó: Trống, ngẫm nghĩ
b-Viết chính tả: 20’
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm: 4’
d - Hướng dẫn làm bài tập: 6’ 
Bài 2 :Điền chữ thích hợp vào chỗ trống:
a: l hoặc n:
...ong ...anh ...đáy ..ước in trời 
Thành xây khói biếc ..on phơi ..
3. Củng cố – dặn dò: 2’
Cách trình bày một đoạn chép .
 Về xem lại bài .CB bài sau . 
H: Lên bảng viết 
 Lớp viết bảng con
G: Quan sát chung – Nx - Đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài 
G: Đọc bài 
H: Đọc lại 
G: Hai khổ thơ này nói gì?
H: Trả lời - Nx
G : Kết luận - Chốt ý
G: Hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu? 
 Là những dấu câu gì?
 - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa,
 - Vì sao phải viết hoa?
H: Trả lời - Nhận xét
H: Viết bảng con từ khó 
G: Quan sát, uốn nắn
-Đọc bài viết 
-Hướng dẫn cách trình bày
- Đọc từng dòng thơ
H: Nghe viết bài vào vở 
G: Kết hợp quan sát, uốn nắn
G: Đọc cho học sinh soát lỗi 
H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm, nhận xét một số bài 
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng làm 
-Lớp làm vào vở bài tập – Chữa bài – Nx
-Đổi vở KT chéo .
G: Kết luận - Đánh giá
G: Củng cố nội dung.
 Nhận xét giờ học
- Giao việc
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 5:
 Trả lời câu hỏi. đặt tên cho bài.
 luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). 
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3). 
II. Đồ dùng dạy – học:
- G:Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
 Bài 3: SGK – T38
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: 1’ 
 2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’
Bài 1: Hãy dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi:
Bài 2 : Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1
Đẹp mà không đẹp.
Không nên vẽ lên tường.
Vẽ lên tường lớp là không đẹp.
.
Bài 3: Đọc mục lục sách các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy
3. Củng cố – dặn dò: 3’ 
-Nội dung của bài .
-Về học bài và CB bài sau .
H: Nói lại nội dung tranh -Nx
G: Kết luận - Đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài.
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh và trả lời câu hỏi
H: Quan sát trả lời theo cặp 
- Đại diện các cặp hỏi đáp trước lớp 
G: Nhận xét, đánh giá, chốt câu trả lời đúng.
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Phát biểu ý kiến 
 - Làm vào vở - Đọc bài – Nx
G : Kết luận - Đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Yêu cầu học sinh mở mục lục sách tuần 6 đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang
H: Đọc - Làm vào vở 
G: Đi quan sát hướng dẫn 
H: Nối tiếp nêu miệng kết quả 
G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên bài 
-Nhận xét giờ học
- Giao việc.
Chuyên môn kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an TV2.doc