TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
TUẦN 18 – TIẾT 1
Ngày dạy:12/12/2011
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoãng 40 tiếng / phút ) hiểu ý nghĩa của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học, thuộc 2 đoạn thơ đã học
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu, biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học
- HS KHÁ GIỎI : đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút )
TẬP ĐỌC ÔN TẬP TUẦN 18 – TIẾT 1 Ngày dạy:12/12/2011 I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoãng 40 tiếng / phút ) hiểu ý nghĩa của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học, thuộc 2 đoạn thơ đã học - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu, biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học - HS KHÁ GIỎI : đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. Viết bản tự thuật theo mẫu Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. - Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. TẬP ĐỌC ÔN TẬP TUẦN 18 – TIẾT 2 Ngày dạy:12/12/2011 I. Mục tiêu: - Mức độ và kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. Đặt câu tự giới thiệu Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. Oân luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 3 Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. CHÍNH TẢ ÔN TẬP TUẦN 18 – TIẾT 3 Ngày dạy:13 /12/2011 I. Mục tiêu: - Mức độ và yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết thực hành sử dụng mục lục sách - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả, tốc độ viết khoãng 40 chữ / 15 phút II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. - Oân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. v Hoạt động 3: Viết chính tả GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Cuối mỗi câu có dấu gì? Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần. Đọc bài cho HS soát lỗi. Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 4 Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. HS phất cờ và trả lời: trang 63 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Đoạn văn có 4 câu. Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. Thực hành viết bảng. Nghe GV đọc và viết lại. Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. TẬP ĐỌC ÔN TẬP TUẦN 18 – TIẾT 4 Ngày dạy:14/12/2011 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Nhận biêt được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. - Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. - Oân luyện về từ chỉ hoạt động Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. - Oân luyện về các dấu chấm câu Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? Hỏi tương tự với các dấu câu khác. - Oân luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu Gọi HS đọc tình huống. Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà). Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 5 Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc đề bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu. Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm. Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nó ... i tốt. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 9 Hát - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm mẫu: Ví dụ với tình huống a): + HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim! + HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ! . . . Tình huống b): + HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với! + HS 2: Chị chờ em một lát. Em xong bài tập sẽ giúp chị ngay./ Chị ơi, một tí nữa em giúp chị được không? Em vẫn chưa làm xong bài tập Tình huống c): + HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với. + HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình không thể làm giúp bạn được, bạn thông cảm. Tình huống d): + HS 1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì. + HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ Oâi mình để quên nó ở nhà rồi, tiếc quá 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Làm bài và đọc bài làm. ÔN LUYỆN TUẦN 18 – TIẾT 1 Ngày dạy:12/12/2011 I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng kể chậm rãi - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 - HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Tìm Ngọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu Đọc từng câu b) Luyện phát âm GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc. d) Đọc từng đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm Hát 1 HS khá đọc Đọc từng câu rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ . Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp. Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc. ÔN LUYỆN TUẦN 18 – TIẾT 2 Ngày dạy:14/12/2011 I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Tìm Ngọc - Làm đúng BT2, BT3a,b - Bài viết không mắc quá 5 lỗi II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Giáo viên đọc đoạn viết Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? Chó và Mèo là những con vật thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được d) Viết chính tả. e) Soát lỗi g) Chấm bài Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài. GV chữa và chốt lời giải đúng. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Hát - Học sinh đọc đoạn viết - Chó, Mèo và chàng trai. - Long Vương. Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo. Rất thông minh và tình nghĩa. - 4 câu. Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa. 3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con. - Điền vào chỗ trống vần ui hay uy. 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. ÔN LUYỆN TUẦN 18 – TIẾT 3 Ngày dạy:. I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng kể chậm rãi - Hiểu nội dung : Loài gà cũng có tình cảmvới nhau : Che chở, bảo vệ, thương yêu nhau như con người - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà Ghi tên bài lên bảng. a) Đọc mẫu Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài. Gọi HS nêu nghĩa các từ mới. d) Đọc cả bài Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Hát - 1 HS khá đọc - Đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó đọc. - Đọc các từ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục (MB); gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con (MT, MN). - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng Đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ. Đoạn 2: “Khi gà mẹ mồi đi” Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới nấp mau” Đoạn 4: Phần còn lại. Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS thi đua đọc. - Từ còn khi nằm trong trứng. Gõ mỏ lên vỏ trứng. Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. Nũng nịu. Kêu đều đều “cúc cúc cúc” Cúc cúc cúc. Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”. Khi mẹ “cúc cúc cúc” đều đều - Đọc bài. Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/ ÔN LUYỆN TUẦN 18 – TIẾT 4 Ngày dạy:. I. Mục tiêu - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật trong tranh BT1, bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh BT2, BT3 II. Chuẩn bị GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bài 1 Treo các bức tranh lên bảng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ. Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Gọi HS nói câu so sánh. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Hát - Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh: 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. Chậm như rùa - Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. Đẹp như tiên (đẹp như tranh). HS nói liên tục. Cao như con sếu (cái sào). Khỏe như trâu (như hùm). Nhanh như thỏ (gió, cắt). Chậm như rùa (sên). Hiền như Bụt (đất). Trắng như tuyết (trứng gà bóc). Xanh như tàu lá. Đỏ như gấc (son). ÔN LUYỆN TUẦN 18 – TIẾT 5 Ngày dạy:. I. Mục tiêu - Chép chình xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu - Bài viết không mắc quá 5 lỗi - Làm được bài tập 2 II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả. a) GV đọc đoạn viết Đoạn viết này nói về con vật nào? Đoạn văn nói đến điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? Những chữ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc. Yêu cầu HS viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Hát - 1 học sinh khá đọc - Gà mẹ và gà con. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
Tài liệu đính kèm: