Giáo án Tiếng việt tuần 16 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Giáo án Tiếng việt tuần 16 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

MÔN: TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( Tiết 1 )

TUẦN 16 – TIẾT 46

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Hiểu nội dung : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ

 - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa

* GDKNS:

- Kiểm soát cảm xúc.

- Thể hiện sự cảm thông.

Trình bày suy nghĩ.

-Tư duy sáng tạo.

 

doc 26 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 16 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( Tiết 1 )
TUẦN 16 – TIẾT 46
Ngày dạy:28/11/2011
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài 
 - Hiểu nội dung : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ
 - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa
* GDKNS:
- Kiểm soát cảm xúc.
- Thể hiện sự cảm thông.
Trình bày suy nghĩ.
-Tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị
GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ Bán chó.
Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này.
3. Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài: 
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1 
 - Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
 b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm 
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
 d) Đọc từng đoạn 
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
 e) Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
g) Đọc đồng thanh
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh. 
Hát
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Bé rất thích chó,mải chạy theo Cún	Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
- Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// 
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
 (Tiết 2)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1
Yêu cầu đọc đoạn 1
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? 
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? 
Yêu cầu đọc đoạn 2.
 - Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? 
Yêu cầu đọc đoạn 3.
Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
Yêu cầu đọc đoạn 4,5.
Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
 - Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thời gian biểu.
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
 - Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
MÔN: CHÍNH TẢ
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
TUẦN 16 – TIẾT 31
Ngày dạy:1/12/2011
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi 
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi
 - Làm đúng BT2, BT3 a,b
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Bé Hoa.
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa? 
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng.
Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.
Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã.
Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.
Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.
Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Lời giải
Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân, tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,
Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
Chuẩn bị: Trâu ơi!
Hát
Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà,
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.
Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng.
Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
- Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành,
 - 4 đội thi đua.
MÔN: TẬP ĐỌC
THỜI GIAN BIỂU
TUẦN 16 – TIẾT 48
Ngày dạy:29/11/2011
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
 - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột dòng 
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu
- Trả lời được câu hỏi 1,2
- HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 3
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm. 
Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì? 
Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn buồn? 
Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng khỏi bệnh?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập một thời gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của mình.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. 
b) Luyện đọc từng câu
Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
Hướng dẫn phát âm các từ khó.
Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng.
c) Đọc từng đoạn
Yêu cầu đọc theo đoạn.
d) Đọc trong nhóm
e) Các nhóm thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
Yêu cầu đọc bài.
Đây là lịch làm việc của ai?
Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?)
 - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? 
4. Củng cố – Dặn dò 
Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? (HS GIỎI)
Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em.
Chuẩn bị: Đàn gà mới nở.
Hát
HS 1: đọc đoạn 1, 2 và TLCH. Bạn nhận xét.
HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn nhận xét.
HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH. Bạn nhận xét.
1 HS đọc mẫu . Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Giải thích từ.
Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm 
Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
- HS đọc.
- HS thi đọc trong các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình.
Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa
Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí.
Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà.
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
TUẦN 16 – TIẾT 16
Ngày dạy:2/12/2011
I. Mục tiêu
 - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT1 ), Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2 )
 - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh ( BT3 )
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ... u cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
d) Đọc đoạn 
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa.
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
 e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hát
- 1 HS khá đọc
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa (MB); để cả, nghĩ (MT, MN).
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
	Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
- Lần lượt từng HS đọc đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm
ÔN LUYỆN
TUẦN 16 – TIẾT 2
Ngày dạy:30/11/2011
I. Mục tiêu
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép 
 - Làm được bài tập 2 , BT 3 a / b
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tiếng võng kêu.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn kể về ai
Người em đã nghĩ gì và làm gì? 
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Ýù nghĩ của người em được viết ntn?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
- Hát
- 3 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Người em. 
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh.
- 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái,
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,
- Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc.
ÔN LUYỆN
TUẦN 16 – TIẾT 3
Ngày dạy:.
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài 
- Hiểu nội dung : Hoa rất yêu trương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ 
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ
3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa.
Ghi tên bài lên bảng.
A) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. 
Đọc từng câu
Luyện phát âm 
Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ.
C) Luyện ngắt giọng
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
 D) Đọc cả bài
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
 E) Thi đọc giữa các nhóm
G) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
- Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:
Hát
- 1 HS đọc bài. 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
- Đọc nối tiếp:
+ HS 1: Bây giờ ru em ngủ.
+ HS 2: Đêm nay... từng nét chữ+ HS 3: Bố ạ bố nhé.- Lần lượt từng HS đọc nhóm. - Gia đình Hoa có 4 người.- - Mỗi gia đình có 1 hoặc hai con dù trai hay gái
ÔN LUYỆN
TUẦN 16 – TIẾT 4
Ngày dạy:.
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiên 3 trong số 4 mục của BT 1, toàn bộ BT 2 )
 - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu ai thế nào ? ( thực hiên 3 trong số 4 mục của BT 3 )
 II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS.
HS: Vở bài tập. Bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Bài 1: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.
Nhận xét từng HS.
Bài 2: Thi đua.
Gọi HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng.
* Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, 
* Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, 
Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Mái tóc ông em thế nào? 
Cái gì bạc trắng? 
Gọi HS đọc bài làm của mình.
Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào?
3. Củng cố – Dặn dò 
Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
- Hát
- Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
- Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
- Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./
- Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./
- Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
- Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./
- HS đọc bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- Mái tóc ông em bạc trắng.
- Bạc trắng.
- Mái tóc ông em.
- HS tự làm bài vào phiếu.
- Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
- Mái tóc của em
- Mái tóc của ông em 
- Mẹ em rất
- Tính tình của bố em
- Dáng đi của em bé
đen nhánh
bạc trắng
nhân hậu
rất vui vẻ
lon ton
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
ÔN LUYỆN
TUẦN 16 – TIẾT 5
Ngày dạy:.
I. Mục tiêu
 - Nghe viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn xuôi 
 - Làm được bài tập 3a,b
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Hai anh em.
Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
GV đọc đoạn viết
Đoạn văn kể về ai?
Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
Bé Hoa yêu em ntn? 
B) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Các từ có phụ âm đầu l/n.
+ Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã 
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
D) Viết chính tả
G) Chấm bài
Tiến hành tương tự các tiết trước.
- Nhận xét từng HS.
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm.
Nhận xét, đưa đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
Chuẩn bị:
- Hát
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc 
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- Đọc: là, Nụ, lớn lên.
- Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 16 lop2.doc