I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm.
- Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
TUẦN 3: Tiếng việt CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY Tiết 21+22: BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG? (TIẾT 1+2) ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh con voi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Hát biểu diễn bài hát Chú voi con - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Đọc a. GV đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). b. Đọc đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// c. Đọc nhóm - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2 d. Thi đọc - Gọi các nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét, khen nhóm đọc tốt TIẾT 2 * Trò chơi Chanh chua cua cắp 3. Trả lời câu hỏi. Câu 1: Voi em đã hỏi vói anh, hươu và dê diều gì? - GV gọi HS đọc lại bài - Mời HS trả lời - Nhận xét, chốt ý trả lời đúng Câu 2: Voi em nhận được những câu trả lời như thế nào? a. Voi anh nói. b. Hươu nói.. c. Dê nói. - YC HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, khen ngợi HS Câu 3: Cuối cùng, voi em đã làm theo lời khuyên của ai? Kết quả như thế nào? - GV nhận xét Câu 4: Em học được điều gì từ câu chuyện của voi em? - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 5. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1:Những từ ngữ nào dưới đây chr hoạt động của voi em? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. Câu 2: Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em bỏ sừng và râu? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - YC HS thảo luận nhóm 4 - Gọi HS chia sr ý kiến - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 6. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. - HS hát, vận động theo nhạc - HS quan sát tranh - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc câu dài, ngắt hơi, nghỉ hơi, nhấn giọng - HS luyện đọc nhóm 2 - Các nhóm thi đọc - Bình chọn nhóm HS đọc tốt - HS chơi trò chơi - HS đọc lại câu hỏi - 2 HS đọc lại bài - Voi em đã hỏi: Em có xinh không? - HS thảo luận nhóm 4 trao đổi và tìm câu trả lời đúng - Đại diện nhóm trình bày kết quả a. Voi anh nói “Em xinh lắm” b. Hươu nói: Chưa xinh lắm vì em không có.Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. c. Dê nói: Không, vì cậu không có bộ râu giống tớ. Nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. - Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS lắng nghe - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: từ ngữ chỉ hành động của voi em: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương - 1-2 HS đọc. - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá nhân nêu suy nghĩ của mình về câu nói của mình nếu là voi anh. - HS chia sẻ trước lớp -HS chia sẻ. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) . Tiếng việt Tiết 23: BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG? (TIẾT 3) VIẾT: CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực: - Hình thành và phát triển ở HS năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ hoa B. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Hát, biểu diễn bài hát abc - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. HD viết chữ hoa B - GV đưa mẫu chữ, tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa B. + Chữ hoa B gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa B. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - Cho HS viết vở - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - YC HS thực hiện luyện viết câu ứng dụng trong vở tập viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS hát, vận động theo nhạc - 1-2 HS chia sẻ. - HS quan sát và nêu - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - HS viết vở - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . . Tiếng việt Tiết 24: BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG? (TIẾT 4) NÓI VÀ NGHE: EM CÓ XINH KHÔNG? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. 2. Năng lực: - Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, chăm làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh kể chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Trò chơi Chuyền hoa đọc bài Em có xinh không - Nhận xét HS chơi - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Nghe kể chuyện: Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ của các nhóm. - GV có thể hỏi thêm: + Các nhân vật trong tranh là ai? + Voi em hỏi anh điều gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, kể trong nhóm - Gọi HS kể trước lớp - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. 5. Củng cố, - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. - HS chơi trò chơi - 1-2 HS chia sẻ. - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và râu. - HS chia sẻ cùng các bạn. - HS trả lời. + Là voi anh, voi em, hươu, dê. + Em có xinh không? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS kể trước lớp - HS đọc bài. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . . . Tiếng việt Tiết 25+26: BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC (Tiết 1+2) ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát Những e ... hen? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Đọc a. GV đọc mẫu - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. b. Đọc đoạn - Gọi HS chia đoạn: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trước lớp, lúng túng, sáng nay... - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: “Con đánh răng đi”. Thế là con đánh răng. - GV gọi HS giải thích thêm nghĩa một số từ ngữ. c. Đọc nhóm - Cho HS đọc nhóm 3 d. Thi đọc - Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét, khen nhóm đọc tốt - Gọi HS đọc lại toàn bài TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc lời của nhân vật Quang. - Nhận xét, khen ngợi. 5. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.13. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - Tổ chức cho HS đóng vai các bạn và Quang nói và đáp lời khi Quang tự tin. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 6. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời. - HS chia sẻ - HS nhắc lại tên bài – ghi vở - HS theo dõi - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS theo dõi - HS giải nghĩa từ: lúng túng, kiên nhẫn - HS luyện đọc theo nhóm ba. - Các nhóm thi đọc - Lớp bình chọn nhóm đọc tốt - 1 HS đọc lại cả bài - HS theo dõi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích. C2: Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế C3: Thầy giáo và các bạn động viên, cổ vũ Quang; Quang rất cố gắng. C4: HS chia sẻ - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS nêu: Những câu hỏi có trong bài đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?; Rổi gì nữa?. Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . . . Tiếng việt Tiết 27: BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC (TIẾT 3) VIẾT: MỘT GIỜ HỌC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.14. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . . . Tiếng việt Tiết 28: BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC (TIẾT 4) LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật đáng yêu? - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc điểm? - YC HS làm bài vào VBT/ tr.14. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu chỉ đặc điểm. - YC làm vào VBT tr.14. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 2: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS hát và vận động theo bài hát. - HS chia sẻ - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - HS chia sẻ câu trả lời: VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu thức ăn; ghế - ngồi;... - HS làm bài. - HS đọc. - HS đặt câu (Bé Hà có đôi mắt đen láy). - HS chia sẻ. ***************************************************************** IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . . . Tiếng việt Tiết 29: BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC (TIẾT 5) LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC THƯỜNG LÀM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi sáng. ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục buổi sáng? - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát từng tranh theo câu hỏi gợi ý trong SHS. * Tranh 1: - GV lưu ý HS đoán xem thời gian thực hiện các hoạt động đó vào lúc nào. - GV và cả lớp nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Tranh 2: Cách triển khai tương tự. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? + Theo em, việc làm đó cho thấy bạn nhỏ là người thế nào? - GV triển khai tương tự với tranh 3 và 4. - GV nhận xét, tuyên dương HS của các nhóm hoạt động tích cực. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS hát và vận động theo bài hát - HS chia sẻ - 1-2 HS đọc. Tranh 1 - Làm việc nhóm 2: + Từng em quan sát tranh. + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời các bạn trả lời. + Cả nhóm nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS chia sẻ theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . . . Tiếng việt Tiết 30: BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC (TIẾT 6) ĐỌC MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc nhà. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi sáng. ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục buổi sáng? - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về chủ đề - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, tìm 1 bagi thơ hay câu chuyện viết về trẻ em làm việc nhà. - GV lưu ý HS đoán xem thời gian thực hiện các hoạt động đó vào lúc nào. - GV và cả lớp nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét, tuyên dương HS của các nhóm hoạt động tích cực. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS hát và vận động theo bài hát - HS chia sẻ - 1-2 HS đọc. - HS chia sẻ theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách kể. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về trẻ em làm việc nhà - HS chia sẻ theo nhóm 4 - HS thực hiện. - HS chia sẻ. ***************************************************************** IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . . . .
Tài liệu đính kèm: